Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 29, 30, 31 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 29, 30, 31 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 29, 30, 31 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 29, 30, 31 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

So sánh: a. (5frac{1}{4}) và (5,251); b. (sqrt 5 ) và (sqrt {frac{{26}}{5}} ).

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 29 SGK Toán 9 Cánh diều

    Viết hệ thức biểu thị số thực a lớn hơn số thực b.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng dấu " >; <; =" phù hợp để biểu diễn.

    Lời giải chi tiết:

    Hệ thức biểu thị số thực a lớn hơn số thực b là \(a > b\).

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 30 SGK Toán 9 Cánh diều

      Hãy viết hai cặp bất đẳng thức cùng chiều và hai cặp bất đẳng thức ngược chiều.

      Phương pháp giải:

      Hai bất đẳng thức cùng dấu được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều.

      Hai bất đẳng thức trái dấu được gọi là hai bất đẳng thức ngược chiều.

      Lời giải chi tiết:

      Hai cặp bất đẳng thức cùng chiều:

      \(25 > \sqrt 3 ;\sqrt 7 > \sqrt 2 \)

      Hai cặp bất đẳng thức ngược chiều:

      \(\sqrt {10} > 3 ;\sqrt {10} < 4 \)

      LT3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 30 SGK Toán 9 Cánh diều

        Cho \(a \ge 2b\). Chứng minh:

        a. \(2a - 1 \ge a + 2b - 1\)

        b. \(4b + 4a \le 5a + 2b\)

        Phương pháp giải:

        Xét hiệu của từng bất đẳng thức rồi so sánh.

        Lời giải chi tiết:

        Do \(a \ge 2b\) nên \(a - 2b \ge 0\) và \(2b - a \le 0\).

        a. Xét hiệu: \(\left( {2a - 1} \right) - \left( {a + 2b - 1} \right) = 2a - 1 - a - 2b + 1 = a - 2b \ge 0\). Vậy \(2a - 1 \ge a + 2b - 1\).

        b. Xét hiệu: \(\left( {4b + 4a} \right) - \left( {5a + 2b} \right) = 4b + 4a - 5a - 2b = 2b - a \le 0\). Vậy \(4b + 4a \le 5a + 2b\).

        HĐ2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 30 SGK Toán 9 Cánh diều

          Cho bất đẳng thức \(15 > 14\). Hãy so sánh hiệu \(15 - 14\) và 0.

          Phương pháp giải:

          Tính hiệu \(15 - 14\) rồi so sánh với 0.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(15 - 14 = 1 > 0\).

          LT4

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 31 SGK Toán 9 Cánh diều

            Chứng minh:

            a. \(\sqrt {11} - \sqrt 3 > \sqrt {10} - \sqrt 3 \);

            b. \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge 4 - 2a\) với \({a^2} \ge 3\).

            Phương pháp giải:

            Sử dụng tính chất khi cộng cùng một số vàp cả hai vế của một bất đẳng thức, ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            a. Do \(11 > 10\) nên \(\sqrt {11} > \sqrt {10} \) suy ra \(\sqrt {11} - \sqrt 3 > \sqrt {10} - \sqrt 3 \).

            Vậy \(\sqrt {11} - \sqrt 3 > \sqrt {10} - \sqrt 3 \)

            b. Do \({a^2} \ge 3\) nên \({a^2} +(1-2a) \ge 3+(1-2a) \)

            hay \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge 4-2a\)

            Vậy \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge 4 - 2a\).

            HĐ4

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 31 SGK Toán 9 Cánh diều

              Cho bất đẳng thức \(a > b\) và số thực \(c > 0\).

              a. Xác định dấu của hiệu: \(ac - bc\).

              b. Hãy so sánh: \(ac\) và \(bc\).

              Phương pháp giải:

              Đặt nhân tử chung của ac với bc rồi xét hiệu

              Lời giải chi tiết:

              a. Do \(a > b\) nên \(a - b > 0\).

              Ta có: \(ac - bc = \left( {a - b} \right)c\)

              Do \(a - b > 0,c > 0\) nên \(\left( {a - b} \right)c > 0\)

              Vậy \(ac - bc > 0\).

              b. Do \(ac - bc > 0\) nên \(ac > bc\).

              LT5

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 31 SGK Toán 9 Cánh diều

                Cho \(a \ge b\). Chứng minh: \(5b - 2 \le 5a - 2\).

                Phương pháp giải:

                Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương, ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

                Lời giải chi tiết:

                Do \(a \ge b\) nên \(5a \ge 5b\). Vậy \(5a - 2 \ge 5b - 2\) hay \(5b - 2 \le 5a - 2\).

                HĐ3

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 30 SGK Toán 9 Cánh diều

                  Cho bất đẳng thức \(a > b\) và cho số thực c.

                  a. Xác định dấu của hiệu: \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right)\).

                  b. Hãy so sánh: \(a + c\) và \(b + c\).

                  Phương pháp giải:

                  Thực hiện hiệu rồi so sánh với 0 để xác định dấu của hiệu.

                  Lời giải chi tiết:

                  a. Do \(a > b\) nên \(a - b > 0\) và \(b - a < 0\)

                  Ta có: \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right) = a + c - b - c = a - b > 0\). Vậy \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right) > 0\).

                  b. Do \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right) > 0\) nên \(a + c > b + c\).

                  LT6

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 32 SGK Toán 9 Cánh diều

                    Cho \(a \le 1\). Chứng minh: \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge {a^2} - 1\).

                    Phương pháp giải:

                    Xét hiệu của phương trình để chứng minh

                    Lời giải chi tiết:

                    Xét hiệu:

                    \({\left( {a - 1} \right)^2} - \left({a^2} - 1 \right) \\= {a^2} - 2a + 1 - {a^2} + 1 \\= - 2a + 2\)

                    Vì \(a \leq 1\) nên

                    \(-2a \ge -2\)

                    \(-2a +2 \ge -2+2\)

                    \(-2a+2 \ge 0\)

                    Vậy \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge {a^2} - 1\).

                    HĐ5

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 32 SGK Toán 9 Cánh diều

                      Cho bất đẳng thức \(a > b\) và số thực \(c < 0\).

                      a. Xác định dấu của hiệu: \(ac - bc\).

                      b. Hãy so sánh: \(ac\) và \(bc\).

                      Phương pháp giải:

                      Đặt nhân tử chung của ac với bc rồi xét hiệu

                      Lời giải chi tiết:

                      a. Do \(a > b\) nên \(a - b > 0\).

                      Ta có: \(ac - bc = \left( {a - b} \right)c\)

                      Do \(a - b > 0,c < 0\) nên \(\left( {a - b} \right)c < 0\)

                      Vậy \(ac - bc < 0\).

                      b. Do \(ac - bc < 0\) nên \(ac < bc\).

                      LT7

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi Luyện tập 7 trang 32 SGK Toán 9 Cánh diều

                        Cho a, b, c, d là các số thực dương thỏa mãn \(a > b\) và \(c > d\). Chứng minh: \(ac > bd\).

                        Phương pháp giải:

                        Sử dụng tính chất vừa học để chứng minh.

                        Lời giải chi tiết:

                        Do \(a > b,c > 0\) nên \(ac > bc\)(1)

                        Do \(c > d,b > 0\) nên \(bc > bd\)(2)

                        Từ (1) và (2) suy ra \(ac > bd\).

                        HĐ6

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 32 SGK Toán 9 Cánh diều

                          Cho các bất đẳng thức \(a > b\) và \(b > c\).

                          a. Xác định dấu của hiệu: \(a - b,b - c,a - c\).

                          b. Hãy so sánh: a và c.

                          Phương pháp giải:

                          Xét hiệu \(a - c\) để so sánh a với c.

                          Lời giải chi tiết:

                          a. Do \(a > b\) nên \(a - b > 0\)

                          Do \(b > c\) nên \(b - c > 0\).

                          Ta có: \(a - b + (b - c) > 0\) hay \(a - c > 0\)

                          b. Do \(a - c > 0\) nên \(a > c\).

                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                          • HĐ1
                          • LT2
                          • HĐ2
                          • LT3
                          • HĐ3
                          • LT4
                          • HĐ4
                          • LT5
                          • HĐ5
                          • LT6
                          • HĐ6
                          • LT7

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 29 SGK Toán 9 Cánh diều

                          Viết hệ thức biểu thị số thực a lớn hơn số thực b.

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng dấu " >; <; =" phù hợp để biểu diễn.

                          Lời giải chi tiết:

                          Hệ thức biểu thị số thực a lớn hơn số thực b là \(a > b\).

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 30 SGK Toán 9 Cánh diều

                          Hãy viết hai cặp bất đẳng thức cùng chiều và hai cặp bất đẳng thức ngược chiều.

                          Phương pháp giải:

                          Hai bất đẳng thức cùng dấu được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều.

                          Hai bất đẳng thức trái dấu được gọi là hai bất đẳng thức ngược chiều.

                          Lời giải chi tiết:

                          Hai cặp bất đẳng thức cùng chiều:

                          \(25 > \sqrt 3 ;\sqrt 7 > \sqrt 2 \)

                          Hai cặp bất đẳng thức ngược chiều:

                          \(\sqrt {10} > 3 ;\sqrt {10} < 4 \)

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 30 SGK Toán 9 Cánh diều

                          Cho bất đẳng thức \(15 > 14\). Hãy so sánh hiệu \(15 - 14\) và 0.

                          Phương pháp giải:

                          Tính hiệu \(15 - 14\) rồi so sánh với 0.

                          Lời giải chi tiết:

                          Ta có: \(15 - 14 = 1 > 0\).

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 30 SGK Toán 9 Cánh diều

                          Cho \(a \ge 2b\). Chứng minh:

                          a. \(2a - 1 \ge a + 2b - 1\)

                          b. \(4b + 4a \le 5a + 2b\)

                          Phương pháp giải:

                          Xét hiệu của từng bất đẳng thức rồi so sánh.

                          Lời giải chi tiết:

                          Do \(a \ge 2b\) nên \(a - 2b \ge 0\) và \(2b - a \le 0\).

                          a. Xét hiệu: \(\left( {2a - 1} \right) - \left( {a + 2b - 1} \right) = 2a - 1 - a - 2b + 1 = a - 2b \ge 0\). Vậy \(2a - 1 \ge a + 2b - 1\).

                          b. Xét hiệu: \(\left( {4b + 4a} \right) - \left( {5a + 2b} \right) = 4b + 4a - 5a - 2b = 2b - a \le 0\). Vậy \(4b + 4a \le 5a + 2b\).

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 30 SGK Toán 9 Cánh diều

                          Cho bất đẳng thức \(a > b\) và cho số thực c.

                          a. Xác định dấu của hiệu: \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right)\).

                          b. Hãy so sánh: \(a + c\) và \(b + c\).

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện hiệu rồi so sánh với 0 để xác định dấu của hiệu.

                          Lời giải chi tiết:

                          a. Do \(a > b\) nên \(a - b > 0\) và \(b - a < 0\)

                          Ta có: \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right) = a + c - b - c = a - b > 0\). Vậy \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right) > 0\).

                          b. Do \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right) > 0\) nên \(a + c > b + c\).

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 31 SGK Toán 9 Cánh diều

                          Chứng minh:

                          a. \(\sqrt {11} - \sqrt 3 > \sqrt {10} - \sqrt 3 \);

                          b. \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge 4 - 2a\) với \({a^2} \ge 3\).

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng tính chất khi cộng cùng một số vàp cả hai vế của một bất đẳng thức, ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

                          Lời giải chi tiết:

                          a. Do \(11 > 10\) nên \(\sqrt {11} > \sqrt {10} \) suy ra \(\sqrt {11} - \sqrt 3 > \sqrt {10} - \sqrt 3 \).

                          Vậy \(\sqrt {11} - \sqrt 3 > \sqrt {10} - \sqrt 3 \)

                          b. Do \({a^2} \ge 3\) nên \({a^2} +(1-2a) \ge 3+(1-2a) \)

                          hay \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge 4-2a\)

                          Vậy \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge 4 - 2a\).

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 31 SGK Toán 9 Cánh diều

                          Cho bất đẳng thức \(a > b\) và số thực \(c > 0\).

                          a. Xác định dấu của hiệu: \(ac - bc\).

                          b. Hãy so sánh: \(ac\) và \(bc\).

                          Phương pháp giải:

                          Đặt nhân tử chung của ac với bc rồi xét hiệu

                          Lời giải chi tiết:

                          a. Do \(a > b\) nên \(a - b > 0\).

                          Ta có: \(ac - bc = \left( {a - b} \right)c\)

                          Do \(a - b > 0,c > 0\) nên \(\left( {a - b} \right)c > 0\)

                          Vậy \(ac - bc > 0\).

                          b. Do \(ac - bc > 0\) nên \(ac > bc\).

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 31 SGK Toán 9 Cánh diều

                          Cho \(a \ge b\). Chứng minh: \(5b - 2 \le 5a - 2\).

                          Phương pháp giải:

                          Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương, ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

                          Lời giải chi tiết:

                          Do \(a \ge b\) nên \(5a \ge 5b\). Vậy \(5a - 2 \ge 5b - 2\) hay \(5b - 2 \le 5a - 2\).

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 32 SGK Toán 9 Cánh diều

                          Cho bất đẳng thức \(a > b\) và số thực \(c < 0\).

                          a. Xác định dấu của hiệu: \(ac - bc\).

                          b. Hãy so sánh: \(ac\) và \(bc\).

                          Phương pháp giải:

                          Đặt nhân tử chung của ac với bc rồi xét hiệu

                          Lời giải chi tiết:

                          a. Do \(a > b\) nên \(a - b > 0\).

                          Ta có: \(ac - bc = \left( {a - b} \right)c\)

                          Do \(a - b > 0,c < 0\) nên \(\left( {a - b} \right)c < 0\)

                          Vậy \(ac - bc < 0\).

                          b. Do \(ac - bc < 0\) nên \(ac < bc\).

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 32 SGK Toán 9 Cánh diều

                          Cho \(a \le 1\). Chứng minh: \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge {a^2} - 1\).

                          Phương pháp giải:

                          Xét hiệu của phương trình để chứng minh

                          Lời giải chi tiết:

                          Xét hiệu:

                          \({\left( {a - 1} \right)^2} - \left({a^2} - 1 \right) \\= {a^2} - 2a + 1 - {a^2} + 1 \\= - 2a + 2\)

                          Vì \(a \leq 1\) nên

                          \(-2a \ge -2\)

                          \(-2a +2 \ge -2+2\)

                          \(-2a+2 \ge 0\)

                          Vậy \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge {a^2} - 1\).

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 32 SGK Toán 9 Cánh diều

                          Cho các bất đẳng thức \(a > b\) và \(b > c\).

                          a. Xác định dấu của hiệu: \(a - b,b - c,a - c\).

                          b. Hãy so sánh: a và c.

                          Phương pháp giải:

                          Xét hiệu \(a - c\) để so sánh a với c.

                          Lời giải chi tiết:

                          a. Do \(a > b\) nên \(a - b > 0\)

                          Do \(b > c\) nên \(b - c > 0\).

                          Ta có: \(a - b + (b - c) > 0\) hay \(a - c > 0\)

                          b. Do \(a - c > 0\) nên \(a > c\).

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi Luyện tập 7 trang 32 SGK Toán 9 Cánh diều

                          Cho a, b, c, d là các số thực dương thỏa mãn \(a > b\) và \(c > d\). Chứng minh: \(ac > bd\).

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng tính chất vừa học để chứng minh.

                          Lời giải chi tiết:

                          Do \(a > b,c > 0\) nên \(ac > bc\)(1)

                          Do \(c > d,b > 0\) nên \(bc > bd\)(2)

                          Từ (1) và (2) suy ra \(ac > bd\).

                          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 29, 30, 31 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

                          Giải mục 2 trang 29, 30, 31 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

                          Mục 2 trong SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

                          Nội dung chi tiết các bài tập

                          Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

                          Bài 1 yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc nhất (hệ số a, b), vẽ đồ thị hàm số và tìm các điểm thuộc đồ thị. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất, các tính chất của đồ thị hàm số và cách xác định các điểm thuộc đồ thị.

                          Bài 2: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải toán thực tế

                          Bài 2 đưa ra các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất, yêu cầu học sinh xây dựng mô hình toán học và giải quyết bài toán. Ví dụ, bài toán về việc tính tiền điện, tiền nước, hoặc tính quãng đường đi được trong một khoảng thời gian nhất định. Để giải bài tập này, học sinh cần biết cách chuyển đổi các thông tin thực tế thành các biểu thức toán học và sử dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết bài toán.

                          Bài 3: Giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất một ẩn

                          Bài 3 ôn tập về phương pháp giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất một ẩn. Học sinh cần nắm vững các bước giải phương trình và hệ phương trình, đồng thời biết cách kiểm tra lại kết quả. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng giải phương trình, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

                          Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

                          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 2 trang 29, 30, 31 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều:

                          • Bài 1: Giải thích cách xác định hệ số a, b của hàm số bậc nhất. Hướng dẫn vẽ đồ thị hàm số và tìm các điểm thuộc đồ thị.
                          • Bài 2: Phân tích bài toán thực tế và xây dựng mô hình toán học. Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra nghiệm.
                          • Bài 3: Áp dụng các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình đã học để giải bài tập. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                          Lưu ý khi giải bài tập

                          Khi giải bài tập trong mục 2, học sinh cần lưu ý những điều sau:

                          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
                          • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
                          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
                          • Tham khảo các tài liệu tham khảo và tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

                          Tài liệu tham khảo hữu ích

                          Để học tốt Toán 9 tập 1, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

                          • Sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Cánh diều
                          • Sách bài tập Toán 9 tập 1 - Cánh diều
                          • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
                          • Các video bài giảng Toán 9 trên YouTube

                          Kết luận

                          Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 29, 30, 31 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

                          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9