Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 106, 107 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 106, 107 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 106, 107 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 106 và 107 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Thực hiện các hoạt động sau: a) Chuẩn bị một mặt cầu bằng nhựa (chẳng hạn quả bóng bằng nhựa mỏng) có bán kính là R và một hình trụ bằng bìa cứng (hoặc nhựa mỏng) có bán kính đáy là R và chiều cao là 2R (như Hình 35a) một cuộn dây mảnh, không dãn (chẳng hạn dây len) đủ dài. b) Dùng cuộn dây đó cuốn dần dần để phủ kín một nửa mặt cầu rồi cắt dây ở điểm cuối cùng (Hình 35b). Như vậy đoạn dây thứ nhất “đã lát kín” một nửa mặt cầu. Tiếp tục dùng cuộn dây đó cuốn dần dần để phủ kín mặt xung quanh

LT2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 107SGK Toán 9 Cánh diều

    Một quả bóng đá theo tiêu chuẩn chuyên nghiệp (cho cả nam và nữ, từ khoảng 11, 12 tuổi trở lên), thường nặng khoảng 450 g, có chu vi đường tròn lớn khoảng 70 cm. Diện tích bề mặt của quả bóng đá như thế bằng bao nhiêu centimét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

    Phương pháp giải:

    Từ công thức tính chu vi đường tròn \(C = \pi 2R\), ta tính được bán kính R của quả bóng.

    Áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu (\(S = 4\pi {R^2}\)) để tính diện tích bề mặt quả bóng.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(C = \pi 2R\) nên bán kính quả bóng là:

    \(R = \frac{C}{{2\pi }} = \frac{{70}}{{2\pi }} = \frac{{35}}{\pi }\left( {cm} \right).\)

    Diện tích bề mặt quả bóng là:

    \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {\frac{{35}}{{{\pi ^2}}}^2} \approx 1560,51\left( {c{m^2}} \right).\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ4
    • LT2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 106 SGK Toán 9 Cánh diều

    Thực hiện các hoạt động sau:

    a) Chuẩn bị một mặt cầu bằng nhựa (chẳng hạn quả bóng bằng nhựa mỏng) có bán kính là R và một hình trụ bằng bìa cứng (hoặc nhựa mỏng) có bán kính đáy là R và chiều cao là 2R (như Hình 35a) một cuộn dây mảnh, không dãn (chẳng hạn dây len) đủ dài.

    b) Dùng cuộn dây đó cuốn dần dần để phủ kín một nửa mặt cầu rồi cắt dây ở điểm cuối cùng (Hình 35b). Như vậy đoạn dây thứ nhất “đã lát kín” một nửa mặt cầu. Tiếp tục dùng cuộn dây đó cuốn dần dần để phủ kín mặt xung quanh của hình trụ và cắt dây ở điểm cuối cùng (Hình 35c). Ta được đoạn dây thứ hai “lát kín” mặt xung quanh của hình trụ đã cho.

    Gỡ từng đoạn dây quấn quanh nửa mặt cầu và mặt xung quanh của hình trụ nói trên, ta thấy hai đoạn dây đó có độ dài bằng nhau.

    Do hai đoạn dây lần lượt lát kín một nửa mặt cầu, mặt xung quanh của hình trụ và độ dài hai đoạn dây đó bằng nhau nên ta có thể coi hai mặt đó có diện tích bằng nhau.

    c) Tính diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy là R và chiều cao là 2R. Từ đó, hãy nêu dự đoán về công thức tính diện tích của mặt cầu bán kính R.

    Giải mục 2 trang 106, 107 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 1

    Phương pháp giải:

    a,b: Làm theo yêu cầu.

    c) Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình trụ \({S_{xq}} = 2\pi rh\), dự đoán diện tích mặt cầu.

    Lời giải chi tiết:

    a) Chuẩn bị các vật thể: quả bóng bàn, hình trụ theo kích thước của quả bóng, cuộn dây.

    b) Đánh dấu 1 nửa hình cầu, cuốn dây để lát kính nửa mặt cầu đó.

    Dùng đoạn dây khác lát kín mặt xung quanh của hình trụ.

    Gỡ 2 đoạn dây đó và thấy độ dài 2 đoạn dây bằng nhau nên hai mặt đó có diện tích bằng nhau.

    c) Diện tích xung quanh hình trụ là:

    \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .R.2R = 4\pi {R^2}.\)

    Vì diện tích xung quanh của hình trụ bằng diện tích mặt cầu nên diện tích mặt cầu là \(S = 4\pi {R^2}.\)

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 107SGK Toán 9 Cánh diều

    Một quả bóng đá theo tiêu chuẩn chuyên nghiệp (cho cả nam và nữ, từ khoảng 11, 12 tuổi trở lên), thường nặng khoảng 450 g, có chu vi đường tròn lớn khoảng 70 cm. Diện tích bề mặt của quả bóng đá như thế bằng bao nhiêu centimét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

    Phương pháp giải:

    Từ công thức tính chu vi đường tròn \(C = \pi 2R\), ta tính được bán kính R của quả bóng.

    Áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu (\(S = 4\pi {R^2}\)) để tính diện tích bề mặt quả bóng.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(C = \pi 2R\) nên bán kính quả bóng là:

    \(R = \frac{C}{{2\pi }} = \frac{{70}}{{2\pi }} = \frac{{35}}{\pi }\left( {cm} \right).\)

    Diện tích bề mặt quả bóng là:

    \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {\frac{{35}}{{{\pi ^2}}}^2} \approx 1560,51\left( {c{m^2}} \right).\)

    HĐ4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 106 SGK Toán 9 Cánh diều

      Thực hiện các hoạt động sau:

      a) Chuẩn bị một mặt cầu bằng nhựa (chẳng hạn quả bóng bằng nhựa mỏng) có bán kính là R và một hình trụ bằng bìa cứng (hoặc nhựa mỏng) có bán kính đáy là R và chiều cao là 2R (như Hình 35a) một cuộn dây mảnh, không dãn (chẳng hạn dây len) đủ dài.

      b) Dùng cuộn dây đó cuốn dần dần để phủ kín một nửa mặt cầu rồi cắt dây ở điểm cuối cùng (Hình 35b). Như vậy đoạn dây thứ nhất “đã lát kín” một nửa mặt cầu. Tiếp tục dùng cuộn dây đó cuốn dần dần để phủ kín mặt xung quanh của hình trụ và cắt dây ở điểm cuối cùng (Hình 35c). Ta được đoạn dây thứ hai “lát kín” mặt xung quanh của hình trụ đã cho.

      Gỡ từng đoạn dây quấn quanh nửa mặt cầu và mặt xung quanh của hình trụ nói trên, ta thấy hai đoạn dây đó có độ dài bằng nhau.

      Do hai đoạn dây lần lượt lát kín một nửa mặt cầu, mặt xung quanh của hình trụ và độ dài hai đoạn dây đó bằng nhau nên ta có thể coi hai mặt đó có diện tích bằng nhau.

      c) Tính diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy là R và chiều cao là 2R. Từ đó, hãy nêu dự đoán về công thức tính diện tích của mặt cầu bán kính R.

      Giải mục 2 trang 106, 107 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 0 1

      Phương pháp giải:

      a,b: Làm theo yêu cầu.

      c) Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình trụ \({S_{xq}} = 2\pi rh\), dự đoán diện tích mặt cầu.

      Lời giải chi tiết:

      a) Chuẩn bị các vật thể: quả bóng bàn, hình trụ theo kích thước của quả bóng, cuộn dây.

      b) Đánh dấu 1 nửa hình cầu, cuốn dây để lát kính nửa mặt cầu đó.

      Dùng đoạn dây khác lát kín mặt xung quanh của hình trụ.

      Gỡ 2 đoạn dây đó và thấy độ dài 2 đoạn dây bằng nhau nên hai mặt đó có diện tích bằng nhau.

      c) Diện tích xung quanh hình trụ là:

      \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .R.2R = 4\pi {R^2}.\)

      Vì diện tích xung quanh của hình trụ bằng diện tích mặt cầu nên diện tích mặt cầu là \(S = 4\pi {R^2}.\)

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 106, 107 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Giải mục 2 trang 106, 107 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục 2 trong SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như hàm số bậc hai, phương trình bậc hai, hoặc hệ phương trình. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải bài tập trong mục này là rất quan trọng để các em có thể giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo.

      Nội dung chi tiết giải bài tập mục 2 trang 106, 107

      Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bài học, chúng tôi sẽ giải chi tiết từng bài tập trong mục 2 trang 106 và 107. Mỗi bài giải sẽ bao gồm:

      • Tóm tắt lý thuyết liên quan: Nhắc lại các kiến thức cần thiết để giải bài tập.
      • Phân tích bài toán: Xác định yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Lời giải chi tiết: Trình bày các bước giải bài toán một cách rõ ràng, dễ hiểu.
      • Kết luận: Đưa ra kết quả cuối cùng của bài toán.

      Bài tập 1: (Ví dụ, giả định bài tập)

      Đề bài: Cho hàm số y = ax2 + bx + c. Tìm a, b, c biết đồ thị hàm số đi qua các điểm A(0; 1), B(1; 2), C(-1; 0).

      Lời giải:

      1. Thay tọa độ điểm A(0; 1) vào phương trình hàm số, ta được: 1 = a(0)2 + b(0) + c => c = 1.
      2. Thay tọa độ điểm B(1; 2) vào phương trình hàm số, ta được: 2 = a(1)2 + b(1) + c => a + b + c = 2.
      3. Thay tọa độ điểm C(-1; 0) vào phương trình hàm số, ta được: 0 = a(-1)2 + b(-1) + c => a - b + c = 0.
      4. Giải hệ phương trình:
        • a + b + c = 2
        • a - b + c = 0
        • c = 1
        Ta được a = 1/2, b = 1/2, c = 1.
      5. Vậy hàm số cần tìm là y = (1/2)x2 + (1/2)x + 1.

      Bài tập 2: (Ví dụ, giả định bài tập)

      Đề bài: Giải phương trình bậc hai 2x2 - 5x + 3 = 0.

      Lời giải:

      Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = -5, c = 3.

      Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4(2)(3) = 25 - 24 = 1.

      Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / (2*2) = 3/2

      x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / (2*2) = 1

      Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 3/2 và x2 = 1.

      Lưu ý khi giải bài tập

      Để giải bài tập Toán 9 tập 2 - Cánh diều một cách hiệu quả, các em cần:

      • Nắm vững lý thuyết cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      • Sử dụng các công thức và phương pháp giải bài tập một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 2 trang 106, 107 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9