Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2, trang 19, 20 và 21 của sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Xét mẫu số liệu thống kê ở Ví dụ 1 với bảng tần số là Bảng 20. Tính tỉ số phần trăm của tần số ({n_1} = 6)và số học sinh của lớp 9C.

LT4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 23SGK Toán 9 Cánh diều

    Vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ hình quạt tròn của mẫu số liệu thống kê trong Ví dụ 4.

    Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 3 1

    Phương pháp giải:

    Xác định số đo cung tương ứng: x% tương ứng với x%.360⁰.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 3 2

    LT3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 20 SGK Toán 9 Cánh diều

      Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kế trong Hoạt động 1.

      Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 1 1

      Phương pháp giải:

      Từ bảng tần số, tính tỉ số % của mỗi đối tượng.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 1 2

      HĐ4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 21 SGK Toán 9 Cánh diều

        Xét mẫu số liệu thống kê ở Ví dụ 1 với bảng tần số tương đối là Bảng 22.

        Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 2 1

        a) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu thống kê đó.

        b) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các số liệu thống kê đó.

        Phương pháp giải:

        a) Xác định đối tượng và tiêu chí thống kê.

        b) Xác định số đo cung tương ứng: x% tương ứng với x%.360⁰.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 2 2

        b)

        Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 2 3

        HĐ3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 19SGK Toán 9 Cánh diều

          Xét mẫu số liệu thống kê ở Ví dụ 1 với bảng tần số là Bảng 20.

          Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 0 1

          Tính tỉ số phần trăm của tần số \({n_1} = 6\) và số học sinh của lớp 9C.

          Phương pháp giải:

          Tỉ số phần trăm của số a và b là: \(\frac{a}{b}.100\% \)

          Lời giải chi tiết:

          Tỉ số phần trăm của tần số \({n_1} = 6\) và số học sinh của lớp 9C là \(\frac{6}{{40}}.100\% = 15\% \).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ3
          • LT3
          • HĐ4
          • LT4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 19SGK Toán 9 Cánh diều

          Xét mẫu số liệu thống kê ở Ví dụ 1 với bảng tần số là Bảng 20.

          Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 1

          Tính tỉ số phần trăm của tần số \({n_1} = 6\) và số học sinh của lớp 9C.

          Phương pháp giải:

          Tỉ số phần trăm của số a và b là: \(\frac{a}{b}.100\% \)

          Lời giải chi tiết:

          Tỉ số phần trăm của tần số \({n_1} = 6\) và số học sinh của lớp 9C là \(\frac{6}{{40}}.100\% = 15\% \).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 20 SGK Toán 9 Cánh diều

          Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kế trong Hoạt động 1.

          Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 2

          Phương pháp giải:

          Từ bảng tần số, tính tỉ số % của mỗi đối tượng.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 21 SGK Toán 9 Cánh diều

          Xét mẫu số liệu thống kê ở Ví dụ 1 với bảng tần số tương đối là Bảng 22.

          Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 4

          a) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu thống kê đó.

          b) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các số liệu thống kê đó.

          Phương pháp giải:

          a) Xác định đối tượng và tiêu chí thống kê.

          b) Xác định số đo cung tương ứng: x% tương ứng với x%.360⁰.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 5

          b)

          Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 6

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 23SGK Toán 9 Cánh diều

          Vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ hình quạt tròn của mẫu số liệu thống kê trong Ví dụ 4.

          Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 7

          Phương pháp giải:

          Xác định số đo cung tương ứng: x% tương ứng với x%.360⁰.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 8

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục 2 của SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

          Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc, và cách xác định hàm số.

          • Khái niệm hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
          • Hệ số góc: Hệ số a được gọi là hệ số góc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Hệ số góc quyết định độ dốc của đường thẳng.
          • Cách xác định hàm số: Để xác định một hàm số bậc nhất, cần biết hai điểm thuộc đồ thị của hàm số hoặc biết hệ số góc và một điểm thuộc đồ thị.

          Bài 2: Xác định hàm số bậc nhất

          Bài 2 yêu cầu học sinh xác định hàm số bậc nhất dựa vào các thông tin đã cho, chẳng hạn như đồ thị, bảng giá trị, hoặc các điểm thuộc đồ thị.

          Ví dụ: Cho đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(1; 2) và B(2; 4). Hãy xác định hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b.

          Lời giải:

          1. Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình y = ax + b, ta được: 2 = a(1) + b.
          2. Thay tọa độ điểm B(2; 4) vào phương trình y = ax + b, ta được: 4 = a(2) + b.
          3. Giải hệ phương trình hai ẩn a và b, ta được: a = 2 và b = 0.
          4. Vậy hàm số bậc nhất cần tìm là y = 2x.

          Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

          Bài 3 yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất dựa vào các thông tin đã cho, chẳng hạn như hệ số góc và tung độ gốc.

          Ví dụ: Vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 3.

          Lời giải:

          • Xác định hai điểm thuộc đồ thị của hàm số. Ví dụ: Khi x = 0, y = 3; khi x = 1, y = 2.
          • Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm vừa xác định.

          Bài 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết bài toán thực tế

          Bài 4 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, chẳng hạn như tính quãng đường đi được, tính tiền điện, hoặc tính lợi nhuận.

          Ví dụ: Một người đi xe máy với vận tốc 40 km/h. Hãy viết hàm số biểu thị quãng đường đi được của người đó theo thời gian.

          Lời giải:

          Gọi s là quãng đường đi được (km) và t là thời gian đi (giờ). Hàm số biểu thị quãng đường đi được của người đó theo thời gian là s = 40t.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          • Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
          • Rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên để nâng cao khả năng.

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập trong mục 2 trang 19, 20, 21 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9