Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều trên giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập trong mục 2 tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương trình Toán 9, đòi hỏi các em phải vận dụng linh hoạt các công thức và định lý đã học.

Cho tam giác (ABC) vuông tại (A) (Hình 7). a) Tổng số đo của góc (B) và góc (C) bằng bao nhiêu? b) Viết công thức tính các tỉ số lượng giác của góc (B) và góc (C). c) Mỗi tỉ số lượng giác của góc (B) bằng tỉ số lượng giác nào của góc (C)?

LT2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 77SGK Toán 9 Cánh diều

    Tính:

    a) \(\sin 61^\circ - \cos 29^\circ \);

    b) \(\cos 15^\circ - \sin 75^\circ \)

    c) \(\tan 28^\circ - \cot 62^\circ \);

    d) \(\cot 47^\circ - \tan 43^\circ \).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào định lí về hai góc phụ nhau để giải bài toán.

    Lời giải chi tiết:

    a) Vì \(61^\circ \) và \(29^\circ \) là hai góc phụ nhau nên ta có: \(\sin 61^\circ = \cos 29^\circ \).

    Vậy \(\sin 61^\circ - \cos 29^\circ = \cos 29^\circ - \cos 29^\circ = 0\).

    b) Vì \(15^\circ \) và \(75^\circ \) là hai góc phụ nhau nên ta có: \(\cos 15^\circ = \sin 75^\circ \).

    Vậy \(\cos 15^\circ - \sin 75^\circ = \sin 75^\circ - \sin 75^\circ = 0\).

    c) Vì \(28^\circ \) và \(62^\circ \) là hai góc phụ nhau nên ta có: \(\tan 28^\circ = \cot 62^\circ \).

    Vậy \(\tan 28^\circ - \cot 62^\circ = \cot 62^\circ - \cot 62^\circ = 0\).

    d) Vì \(47^\circ \) và \(43^\circ \) là hai góc phụ nhau nên ta có: \(\cot 47^\circ = \tan 43^\circ \).

    Vậy \(\cot 47^\circ - \tan 43^\circ = \tan 43^\circ - \tan 43^\circ = 0\).

    LT3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 78SGK Toán 9 Cánh diều

      Sử dụng bảng tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt, tính giá trị của biểu thức:

      \(\sin 60^\circ - \cos 60^\circ .\tan 60^\circ \).

      Phương pháp giải:

      Dựa vào các giá trị đặc biệt của các góc để tính.

      Lời giải chi tiết:

      \(\sin 60^\circ - \cos 60^\circ .\tan 60^\circ = \frac{{\sqrt 3 }}{2} - \frac{1}{2}.\sqrt 3 = \frac{{\sqrt 3 }}{2} - \frac{{\sqrt 3 }}{2} = 0\).

      HĐ2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 77SGK Toán 9 Cánh diều

        Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) (Hình 7).

        Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 0 1

        a) Tổng số đo của góc \(B\) và góc \(C\) bằng bao nhiêu?

        b) Viết công thức tính các tỉ số lượng giác của góc \(B\) và góc \(C\).

        c) Mỗi tỉ số lượng giác của góc \(B\) bằng tỉ số lượng giác nào của góc \(C\)?

        Phương pháp giải:

        Dựa vào kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác để trả lời câu hỏi.

        Lời giải chi tiết:

        a) Tổng số đo của góc \(B\) và góc \(C\) bằng \(90^\circ \).

        b) Do tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên:

        + \(\sin \widehat B = \frac{{AC}}{{BC}}\)

        + \(\cos \widehat B = \frac{{AB}}{{BC}}\)

        + \(\tan \widehat B = \frac{{AC}}{{AB}}\)

        + \(\cot \widehat B = \frac{{AB}}{{AC}}\)

        + \(\sin \widehat C = \frac{{AB}}{{BC}}\)

        + \(\cos \widehat C = \frac{{AC}}{{BC}}\)

        + \(\tan \widehat C = \frac{{AB}}{{AC}}\)

        + \(\cot \widehat C = \frac{{AC}}{{AB}}\)

        c) \(\sin \widehat B = \cos \widehat C\)

        \(\cos \widehat B = \sin \widehat C\)

        \(\tan \widehat B = \cot \widehat C\)

        \(\cot \widehat B = \tan \widehat C\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • LT2
        • LT3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 77SGK Toán 9 Cánh diều

        Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) (Hình 7).

        Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 1

        a) Tổng số đo của góc \(B\) và góc \(C\) bằng bao nhiêu?

        b) Viết công thức tính các tỉ số lượng giác của góc \(B\) và góc \(C\).

        c) Mỗi tỉ số lượng giác của góc \(B\) bằng tỉ số lượng giác nào của góc \(C\)?

        Phương pháp giải:

        Dựa vào kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác để trả lời câu hỏi.

        Lời giải chi tiết:

        a) Tổng số đo của góc \(B\) và góc \(C\) bằng \(90^\circ \).

        b) Do tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên:

        + \(\sin \widehat B = \frac{{AC}}{{BC}}\)

        + \(\cos \widehat B = \frac{{AB}}{{BC}}\)

        + \(\tan \widehat B = \frac{{AC}}{{AB}}\)

        + \(\cot \widehat B = \frac{{AB}}{{AC}}\)

        + \(\sin \widehat C = \frac{{AB}}{{BC}}\)

        + \(\cos \widehat C = \frac{{AC}}{{BC}}\)

        + \(\tan \widehat C = \frac{{AB}}{{AC}}\)

        + \(\cot \widehat C = \frac{{AC}}{{AB}}\)

        c) \(\sin \widehat B = \cos \widehat C\)

        \(\cos \widehat B = \sin \widehat C\)

        \(\tan \widehat B = \cot \widehat C\)

        \(\cot \widehat B = \tan \widehat C\)

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 77SGK Toán 9 Cánh diều

        Tính:

        a) \(\sin 61^\circ - \cos 29^\circ \);

        b) \(\cos 15^\circ - \sin 75^\circ \)

        c) \(\tan 28^\circ - \cot 62^\circ \);

        d) \(\cot 47^\circ - \tan 43^\circ \).

        Phương pháp giải:

        Dựa vào định lí về hai góc phụ nhau để giải bài toán.

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì \(61^\circ \) và \(29^\circ \) là hai góc phụ nhau nên ta có: \(\sin 61^\circ = \cos 29^\circ \).

        Vậy \(\sin 61^\circ - \cos 29^\circ = \cos 29^\circ - \cos 29^\circ = 0\).

        b) Vì \(15^\circ \) và \(75^\circ \) là hai góc phụ nhau nên ta có: \(\cos 15^\circ = \sin 75^\circ \).

        Vậy \(\cos 15^\circ - \sin 75^\circ = \sin 75^\circ - \sin 75^\circ = 0\).

        c) Vì \(28^\circ \) và \(62^\circ \) là hai góc phụ nhau nên ta có: \(\tan 28^\circ = \cot 62^\circ \).

        Vậy \(\tan 28^\circ - \cot 62^\circ = \cot 62^\circ - \cot 62^\circ = 0\).

        d) Vì \(47^\circ \) và \(43^\circ \) là hai góc phụ nhau nên ta có: \(\cot 47^\circ = \tan 43^\circ \).

        Vậy \(\cot 47^\circ - \tan 43^\circ = \tan 43^\circ - \tan 43^\circ = 0\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 78SGK Toán 9 Cánh diều

        Sử dụng bảng tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt, tính giá trị của biểu thức:

        \(\sin 60^\circ - \cos 60^\circ .\tan 60^\circ \).

        Phương pháp giải:

        Dựa vào các giá trị đặc biệt của các góc để tính.

        Lời giải chi tiết:

        \(\sin 60^\circ - \cos 60^\circ .\tan 60^\circ = \frac{{\sqrt 3 }}{2} - \frac{1}{2}.\sqrt 3 = \frac{{\sqrt 3 }}{2} - \frac{{\sqrt 3 }}{2} = 0\).

        Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

        Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 2 của SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai và ứng dụng của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng về hàm số là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trang 77 và 78, đồng thời phân tích phương pháp giải và những lưu ý quan trọng.

        Bài 1: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

        Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn để tìm ra nghiệm của phương trình. Phương pháp giải thường bao gồm các bước như:

        1. Biến đổi phương trình về dạng ax + b = 0
        2. Tìm nghiệm x = -b/a
        3. Kiểm tra lại nghiệm

        Ví dụ: Giải phương trình 2x + 5 = 0. Ta có x = -5/2.

        Bài 2: Xác định hệ số a của hàm số y = ax + b

        Để xác định hệ số a của hàm số y = ax + b, học sinh cần sử dụng các thông tin được cung cấp trong đề bài, chẳng hạn như tọa độ của một điểm thuộc đồ thị hàm số. Phương pháp giải:

        • Thay tọa độ điểm vào phương trình hàm số
        • Giải phương trình để tìm ra giá trị của a

        Ví dụ: Cho hàm số y = ax + 2 và điểm A(1; 5) thuộc đồ thị hàm số. Tìm a. Thay x = 1, y = 5 vào phương trình, ta có 5 = a + 2, suy ra a = 3.

        Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số y = ax + b

        Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, học sinh cần thực hiện các bước sau:

        1. Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số (thường là giao điểm với trục Ox và Oy)
        2. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó

        Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 1. Ta có hai điểm A(0; -1) và B(1; 1). Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm này.

        Bài 4: Tìm giao điểm của hai đường thẳng

        Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, học sinh cần giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn tương ứng với hai đường thẳng đó. Phương pháp giải:

        • Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số
        • Nghiệm của hệ phương trình là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng

        Ví dụ: Tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3. Giải hệ phương trình:

        x + 1 = -x + 3

        Suy ra 2x = 2, x = 1. Thay x = 1 vào phương trình y = x + 1, ta có y = 2. Vậy giao điểm là (1; 2).

        Bài 5: Ứng dụng hàm số vào giải quyết bài toán thực tế

        Các bài toán ứng dụng hàm số thường yêu cầu học sinh xây dựng mô hình toán học dựa trên các thông tin được cung cấp trong đề bài, sau đó giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra đáp án.

        Ví dụ: Một người đi xe máy với vận tốc 40km/h. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? Ta có hàm số biểu diễn quãng đường đi được là s = 40t, với t là thời gian. Thay t = 2 vào hàm số, ta có s = 80km.

        Lưu ý khi giải bài tập mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

        • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến hàm số.
        • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin cần thiết.
        • Sử dụng phương pháp giải phù hợp với từng loại bài tập.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập trong mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9