Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 3 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải bài tập 3 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải bài tập 3 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 3 trang 17 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Nhân dịp tết Trung thu, một doanh nghiệp dự định sản xuất hai loại bánh: bánh nướng và bánh dẻo. Lượng đường cần cho mỗi chiếc bánh nướng, bánh dẻo lần lượt là 60g, 50g. Gọi (x) và (y) lần lượt là số lượng bánh nướng, bánh dẻo mà doanh nghiệp dự định sản xuất để lượng đường sản xuất bánh là 500kg. Viết phương trình bậc nhất hai ẩn (x,y) và chỉ ra ba nghiệm của phương trình đó.

Đề bài

Nhân dịp tết Trung thu, một doanh nghiệp dự định sản xuất hai loại bánh: bánh nướng và bánh dẻo. Lượng đường cần cho mỗi chiếc bánh nướng, bánh dẻo lần lượt là 60g, 50g. Gọi \(x\) và \(y\) lần lượt là số lượng bánh nướng, bánh dẻo mà doanh nghiệp dự định sản xuất để lượng đường sản xuất bánh là 500kg. Viết phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,y\) và chỉ ra ba nghiệm của phương trình đó.

Giải bài tập 3 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 3 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 2

+ Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng với nhau;

+ Tìm các cặp số \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn phương trình thì sẽ là nghiệm của phương trình đó.

Lời giải chi tiết

+ Lượng đường cần cho \(x\) chiếc bánh nướng là: \(60x\,\,\left( g \right)\);

+ Lượng đường cần cho \(y\) chiếc bánh dẻo là: \(50y\,\,\left( g \right)\);

+ Tổng lượng đường cần dùng là là: \(60x + 50y\,\,\left( g \right)\);

+ Lượng đường doanh nghiệp dự định sản xuất là: \(500kg = 500\,\,000g\).

Suy ra ta có phương trình: \(60x + 50y = 500\,000\).

+ Ba nghiệm của phương trình là: \(\left( {5000; 4000} \right),\left( {6000;2800} \right),\left( {8000; 400} \right)\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 3 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 3 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 3 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về biểu thức đại số và các phép biến đổi biểu thức để giải quyết các bài toán cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Phần a: Tính giá trị của biểu thức

Để tính giá trị của biểu thức, bạn cần thay các giá trị đã cho của biến vào biểu thức và thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc, lũy thừa, nhân chia, cộng trừ). Ví dụ, nếu biểu thức là 2x + 3y và x = 1, y = 2, thì giá trị của biểu thức là 2(1) + 3(2) = 2 + 6 = 8.

Phần b: Rút gọn biểu thức

Rút gọn biểu thức là quá trình biến đổi biểu thức phức tạp thành biểu thức đơn giản hơn bằng cách sử dụng các quy tắc về phép toán và các tính chất của số. Ví dụ, để rút gọn biểu thức (x + y)^2, bạn có thể sử dụng công thức (x + y)^2 = x^2 + 2xy + y^2.

Phần c: Chứng minh đẳng thức

Chứng minh đẳng thức là quá trình chứng minh rằng hai biểu thức bằng nhau. Để chứng minh đẳng thức, bạn có thể biến đổi một trong hai biểu thức để nó trở thành biểu thức còn lại, hoặc sử dụng các phương pháp chứng minh khác như phương pháp quy đồng mẫu số, phương pháp phân tích thành nhân tử, v.v.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập 3 yêu cầu tính giá trị của biểu thức A = 3x^2 - 5x + 2 tại x = -1. Ta thực hiện như sau:

  1. Thay x = -1 vào biểu thức A: A = 3(-1)^2 - 5(-1) + 2
  2. Tính giá trị: A = 3(1) + 5 + 2 = 3 + 5 + 2 = 10
  3. Vậy, giá trị của biểu thức A tại x = -1 là 10.

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Nắm vững các quy tắc về phép toán và các tính chất của số.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc giải bài tập 3 trang 17, bạn nên tìm hiểu thêm về các kiến thức liên quan như:

  • Các phép toán trên số thực.
  • Các tính chất của số thực.
  • Các phương pháp rút gọn biểu thức đại số.

Tổng kết

Bài tập 3 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về biểu thức đại số và các phép biến đổi biểu thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Bảng tổng hợp các công thức thường dùng

Công thứcMô tả
(a + b)^2Bình phương của một tổng
(a - b)^2Bình phương của một hiệu
a^2 - b^2Hiệu hai bình phương

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9