Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải mục 2 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong môn Toán.
So sánh: (sqrt {4.25} ) và (sqrt 4 .sqrt {25} ).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 56 SGK Toán 9 Cánh diều
So sánh: \(\sqrt {4.25} \) và \(\sqrt 4 .\sqrt {25} \).
Phương pháp giải:
Thực hiện từng phép tính rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\sqrt {4.25} = \sqrt {100} = 10\\\sqrt 4 .\sqrt {25} = 2.5 = 10\end{array}\)
Vậy \(\sqrt {4.25} = \sqrt 4 .\sqrt {25} \).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 56 SGK Toán 9 Cánh diều
Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính:
a. \(\sqrt {25.121} \);
b. \(\sqrt 2 .\sqrt {\frac{9}{8}} \);
c. \(\sqrt {10} .\sqrt {5,2} .\sqrt {52} \).
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc “Với hai số không âm a, b, ta có: \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \)”.
Lời giải chi tiết:
a. \(\sqrt {25.121} = \sqrt {25} .\sqrt {121} = 5.11 = 55.\)
b. \(\sqrt 2 .\sqrt {\frac{9}{8}} = \sqrt {2.\frac{9}{8}} = \sqrt {\frac{9}{4}} = \frac{3}{2}\).
c. \(\sqrt {10} .\sqrt {5,2} .\sqrt {52} = \sqrt {10.5,2.52} = \sqrt {52.52} = 52\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 56 SGK Toán 9 Cánh diều
So sánh: \(\sqrt {4.25} \) và \(\sqrt 4 .\sqrt {25} \).
Phương pháp giải:
Thực hiện từng phép tính rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\sqrt {4.25} = \sqrt {100} = 10\\\sqrt 4 .\sqrt {25} = 2.5 = 10\end{array}\)
Vậy \(\sqrt {4.25} = \sqrt 4 .\sqrt {25} \).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 56 SGK Toán 9 Cánh diều
Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính:
a. \(\sqrt {25.121} \);
b. \(\sqrt 2 .\sqrt {\frac{9}{8}} \);
c. \(\sqrt {10} .\sqrt {5,2} .\sqrt {52} \).
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc “Với hai số không âm a, b, ta có: \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \)”.
Lời giải chi tiết:
a. \(\sqrt {25.121} = \sqrt {25} .\sqrt {121} = 5.11 = 55.\)
b. \(\sqrt 2 .\sqrt {\frac{9}{8}} = \sqrt {2.\frac{9}{8}} = \sqrt {\frac{9}{4}} = \frac{3}{2}\).
c. \(\sqrt {10} .\sqrt {5,2} .\sqrt {52} = \sqrt {10.5,2.52} = \sqrt {52.52} = 52\).
Mục 2 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều thường xoay quanh các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất, bao gồm việc xác định hệ số góc, phương trình đường thẳng, và ứng dụng của hàm số trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất là nền tảng quan trọng cho các chương trình học Toán ở các lớp trên.
Để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 56, học sinh cần hiểu rõ các khái niệm sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp trong mục 2 trang 56:
Để xác định hệ số góc của đường thẳng, bạn cần đưa phương trình đường thẳng về dạng y = ax + b. Hệ số a chính là hệ số góc của đường thẳng.
Ví dụ: Cho đường thẳng có phương trình 2x + 3y - 1 = 0. Hãy xác định hệ số góc của đường thẳng này.
Giải: Đưa phương trình về dạng y = ax + b:
3y = -2x + 1
y = (-2/3)x + 1/3
Vậy hệ số góc của đường thẳng là -2/3.
Sử dụng công thức: y - y0 = a(x - x0), trong đó (x0, y0) là tọa độ của điểm thuộc đường thẳng và a là hệ số góc.
Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1, 2) và có hệ số góc là 3.
Giải: Áp dụng công thức:
y - 2 = 3(x - 1)
y - 2 = 3x - 3
y = 3x - 1
Vậy phương trình đường thẳng là y = 3x - 1.
Bước 1: Tính hệ số góc a = (y2 - y1) / (x2 - x1).
Bước 2: Sử dụng công thức y - y1 = a(x - x1) để viết phương trình đường thẳng.
Ví dụ: Xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm B(0, 1) và C(2, 5).
Giải:
Bước 1: Tính hệ số góc: a = (5 - 1) / (2 - 0) = 4 / 2 = 2.
Bước 2: Sử dụng công thức: y - 1 = 2(x - 0)
y - 1 = 2x
y = 2x + 1
Vậy phương trình đường thẳng là y = 2x + 1.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!