Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 7 trang 66 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán đơn giản, dễ tiếp thu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Chiều cao ngang vai của một con voi đực ở châu Phi là h (cm) có thể được tính xấp xỉ bằng công thức: (h = 62,5.sqrt[3]{t} + 75,8) với t là tuổi của con voi tính theo năm. a. Một con voi đực 8 tuổi có chiều cao ngang vai là bao nhiêu centimét? b. Nếu một con voi đực có chiều cao ngang vai là 205cm thì con voi đó bao nhiêu tuổi (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Đề bài
Chiều cao ngang vai của một con voi đực ở châu Phi là h (cm) có thể được tính xấp xỉ bằng công thức: \(h = 62,5.\sqrt[3]{t} + 75,8\) với t là tuổi của con voi tính theo năm.
a. Một con voi đực 8 tuổi có chiều cao ngang vai là bao nhiêu centimét?
b. Nếu một con voi đực có chiều cao ngang vai là 205cm thì con voi đó bao nhiêu tuổi (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thay số vào công thức để tính.
Lời giải chi tiết
a. Một con voi đực 8 tuổi thì có chiều cao ngang vai là:
\(h = 62,5.\sqrt[3]{8} + 75,8 = 62,5.2 + 75,8 = 200,8\left( {cm} \right)\)
b. Nếu một con voi đực có chiều cao ngang vai là 205cm thì con voi đó số tuổi là:
\(\begin{array}{l}205 = 62,5\sqrt[3]{t} + 75,8\\62,5\sqrt[3]{t} = 205 - 75,8\\62,5\sqrt[3]{t} = 129,2\\\sqrt[3]{t} = 129,2 : 62,5\\\sqrt[3]{t} = 2,0672\\t \approx 9\end{array}\)
Vậy nếu một con voi đực có chiều cao ngang vai là 205cm thì con voi đó 9 tuổi.
Bài tập 7 trang 66 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm:
Bài tập 7 thường bao gồm các phương trình bậc hai với các hệ số khác nhau. Yêu cầu của bài tập là tìm nghiệm của phương trình hoặc xác định số nghiệm của phương trình.
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức và phương pháp đã nêu ở trên. Dưới đây là ví dụ minh họa:
Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c
a = 2, b = -5, c = 2
Bước 2: Tính delta (Δ)
Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
Bước 3: Xác định số nghiệm
Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt
Bước 4: Tính nghiệm
x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2
x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5
Kết luận: Phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0 có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 0.5
Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c
a = 1, b = -4, c = 4
Bước 2: Tính delta (Δ)
Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0
Bước 3: Xác định số nghiệm
Δ = 0, phương trình có nghiệm kép
Bước 4: Tính nghiệm kép
x = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2
Kết luận: Phương trình x2 - 4x + 4 = 0 có nghiệm kép là x = 2
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều hoặc các đề thi thử.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài tập 7 trang 66 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!