Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 16, 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 16, 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 16, 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 16 và 17 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Hai bạn Dũng, Huy vào siêu thị mua vở và bút bi để ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt. Bạn Dũng mua 5 quyển vở và 3 chiếc bút bi với tổng số tiền phải trả là 39 000 đồng. Bạn Huy mua 6 quyển vở và 2 chiếc bút bi với tổng số tiền phải trả là 42 000 đồng. Giả sử giá của mỗi quyển vở là (x) đồng (left( {x > 0} right)), giá của mỗi chiếc bút bi là (y) đồng (left( {y > 0} right)). a. Viết hai phương trình bậc nhất hai ẩn (x,y) lần lượt biểu thị tổng số tiền phải trả của bạn Dũng, bạn

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 16 SGK Toán 9 Cánh diều

    Hai bạn Dũng, Huy vào siêu thị mua vở và bút bi để ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt. Bạn Dũng mua 5 quyển vở và 3 chiếc bút bi với tổng số tiền phải trả là 39 000 đồng. Bạn Huy mua 6 quyển vở và 2 chiếc bút bi với tổng số tiền phải trả là 42 000 đồng. Giả sử giá của mỗi quyển vở là \(x\) đồng \(\left( {x > 0} \right)\), giá của mỗi chiếc bút bi là \(y\) đồng \(\left( {y > 0} \right)\).

    a. Viết hai phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,y\) lần lượt biểu thị tổng số tiền phải trả của bạn Dũng, bạn Huy.

    b. Cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {6\,\,000;3\,\,000} \right)\) có phải là nghiệm của từng phương trình bậc nhất đó hay không? Vì sao?

    Phương pháp giải:

    + Tìm mối liên hệ giữa vật phẩm mua và \(x;y\);

    + Thay cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {6\,\,000;\,3\,\,000} \right)\) vào từng phương trình để đối chiếu nghiệm.

    Lời giải chi tiết:

    a.

    + Bạn Dũng phải trả số tiền cho 5 quyển vở là: \(5x\) (đồng);

    + Bạn Dũng phải trả số tiền cho 3 chiếc bút bi là: \(3y\) (đồng);

    Suy ra Số tiền bạn Dũng phải trả là: \(5x + 3y = 39000\).

    + Bạn Huy phải trả số tiền cho 6 quyển vở là: \(6x\) (đồng);

    + Bạn Huy phải trả số tiền cho 2 chiếc bút bi là: \(2y\) (đồng);

    Suy ra Số tiền bạn Huy phải trả là: \(6x + 2y = 42000\).

    b.

    + Thay cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {6000;3000} \right)\) vào phương trình \(5x + y = 39000\) ta được:

    \(\begin{array}{l}5.6000 + 3.3000 = 39000\\30000 + 9000 = 39000\end{array}\)

    \(39000 = 39000\) (luôn đúng).

    Vậy cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {6000;3000} \right)\) là nghiệm của phương trình \(5x + y = 39000\).

    + Thay cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {6000;3000} \right)\) vào phương trình \(6x + 2y = 42000\) ta được:

    \(\begin{array}{l}6.6000 + 2.3000 = 42000\\36000 + 6000 = 42000\end{array}\)

    \(42000 = 42000\) (luôn đúng).

    Vậy cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {6000;3000} \right)\) là nghiệm của phương trình \(6x + 2y = 42000\).

    LT3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 16 SGK Toán 9 Cánh diều

      Cho ví dụ về hệ phương trình hai ẩn.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để lấy ví dụ.

      Lời giải chi tiết:

      \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 1\\ - x + 4y = 5\end{array} \right.\)

      LT4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 17 SGK Toán 9 Cánh diều

        Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 5y = - 2\\x + y = 6\end{array} \right.\).

        Kiểm tra xem cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình đã cho:

        a. \(\left( {3;3} \right)\);

        b. \(\left( {4;2} \right)\).

        Phương pháp giải:

        Thay nghiệm vào hệ phương trình để kiểm tra.

        Lời giải chi tiết:

        a. Thay giá trị \(x = 3;y = 3\) vào mỗi phương trình trong hệ ta có:

        \(\begin{array}{l}2.3 - 5.3 = - 9 \ne - 2;\\3 + 3 = 6\,.\end{array}\)

        Do đó, cặp số \(\left( {3;3} \right)\) không là nghiệm của phương trình thứ nhất trong hệ phương trình đã cho.

        Vậy cặp số \(\left( {3;3} \right)\) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

        b. Thay giá trị \(x = 4;y = 2\) vào mỗi phương trình trong hệ ta có:

        \(\begin{array}{l}2.4 - 5.2 = - 2;\\4 + 2 = 6\,\,.\end{array}\)

        Suy ra cặp số \(\left( {4;2} \right)\) là nghiệm của từng phương trình trong hệ.

        Do đó cặp số \(\left( {4;2} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ3
        • LT3
        • LT4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 16 SGK Toán 9 Cánh diều

        Hai bạn Dũng, Huy vào siêu thị mua vở và bút bi để ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt. Bạn Dũng mua 5 quyển vở và 3 chiếc bút bi với tổng số tiền phải trả là 39 000 đồng. Bạn Huy mua 6 quyển vở và 2 chiếc bút bi với tổng số tiền phải trả là 42 000 đồng. Giả sử giá của mỗi quyển vở là \(x\) đồng \(\left( {x > 0} \right)\), giá của mỗi chiếc bút bi là \(y\) đồng \(\left( {y > 0} \right)\).

        a. Viết hai phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,y\) lần lượt biểu thị tổng số tiền phải trả của bạn Dũng, bạn Huy.

        b. Cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {6\,\,000;3\,\,000} \right)\) có phải là nghiệm của từng phương trình bậc nhất đó hay không? Vì sao?

        Phương pháp giải:

        + Tìm mối liên hệ giữa vật phẩm mua và \(x;y\);

        + Thay cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {6\,\,000;\,3\,\,000} \right)\) vào từng phương trình để đối chiếu nghiệm.

        Lời giải chi tiết:

        a.

        + Bạn Dũng phải trả số tiền cho 5 quyển vở là: \(5x\) (đồng);

        + Bạn Dũng phải trả số tiền cho 3 chiếc bút bi là: \(3y\) (đồng);

        Suy ra Số tiền bạn Dũng phải trả là: \(5x + 3y = 39000\).

        + Bạn Huy phải trả số tiền cho 6 quyển vở là: \(6x\) (đồng);

        + Bạn Huy phải trả số tiền cho 2 chiếc bút bi là: \(2y\) (đồng);

        Suy ra Số tiền bạn Huy phải trả là: \(6x + 2y = 42000\).

        b.

        + Thay cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {6000;3000} \right)\) vào phương trình \(5x + y = 39000\) ta được:

        \(\begin{array}{l}5.6000 + 3.3000 = 39000\\30000 + 9000 = 39000\end{array}\)

        \(39000 = 39000\) (luôn đúng).

        Vậy cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {6000;3000} \right)\) là nghiệm của phương trình \(5x + y = 39000\).

        + Thay cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {6000;3000} \right)\) vào phương trình \(6x + 2y = 42000\) ta được:

        \(\begin{array}{l}6.6000 + 2.3000 = 42000\\36000 + 6000 = 42000\end{array}\)

        \(42000 = 42000\) (luôn đúng).

        Vậy cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {6000;3000} \right)\) là nghiệm của phương trình \(6x + 2y = 42000\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 16 SGK Toán 9 Cánh diều

        Cho ví dụ về hệ phương trình hai ẩn.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để lấy ví dụ.

        Lời giải chi tiết:

        \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 1\\ - x + 4y = 5\end{array} \right.\)

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 17 SGK Toán 9 Cánh diều

        Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 5y = - 2\\x + y = 6\end{array} \right.\).

        Kiểm tra xem cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình đã cho:

        a. \(\left( {3;3} \right)\);

        b. \(\left( {4;2} \right)\).

        Phương pháp giải:

        Thay nghiệm vào hệ phương trình để kiểm tra.

        Lời giải chi tiết:

        a. Thay giá trị \(x = 3;y = 3\) vào mỗi phương trình trong hệ ta có:

        \(\begin{array}{l}2.3 - 5.3 = - 9 \ne - 2;\\3 + 3 = 6\,.\end{array}\)

        Do đó, cặp số \(\left( {3;3} \right)\) không là nghiệm của phương trình thứ nhất trong hệ phương trình đã cho.

        Vậy cặp số \(\left( {3;3} \right)\) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

        b. Thay giá trị \(x = 4;y = 2\) vào mỗi phương trình trong hệ ta có:

        \(\begin{array}{l}2.4 - 5.2 = - 2;\\4 + 2 = 6\,\,.\end{array}\)

        Suy ra cặp số \(\left( {4;2} \right)\) là nghiệm của từng phương trình trong hệ.

        Do đó cặp số \(\left( {4;2} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

        Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 16, 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

        Giải mục 2 trang 16, 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

        Bài 1 yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc nhất (hệ số a, b), vẽ đồ thị hàm số và tìm các điểm thuộc đồ thị. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất, các tính chất của đồ thị hàm số và cách xác định các điểm thuộc đồ thị.

        1. Xác định hệ số a, b: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b. Xác định a và b dựa vào phương trình đã cho.
        2. Vẽ đồ thị: Chọn hai điểm bất kỳ thuộc đồ thị (ví dụ: khi x = 0 và x = 1) và nối chúng lại.
        3. Tìm điểm thuộc đồ thị: Thay giá trị x vào phương trình hàm số để tìm giá trị y tương ứng.

        Bài 2: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải toán thực tế

        Bài 2 đưa ra các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất, ví dụ như tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều, tính tiền điện tiêu thụ hàng tháng. Để giải bài tập này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến hàm số và xây dựng phương trình hàm số phù hợp.

        Ví dụ: Một ô tô đi với vận tốc 60km/h. Gọi t là thời gian ô tô đi được (tính bằng giờ) và s là quãng đường ô tô đi được (tính bằng km). Hãy viết công thức tính quãng đường s theo thời gian t.

        Lời giải: s = 60t

        Bài 3: Bài tập tổng hợp

        Bài 3 là một bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng tất cả các kiến thức đã học trong mục 2 để giải quyết một bài toán phức tạp hơn. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải có khả năng phân tích, tổng hợp và vận dụng kiến thức một cách linh hoạt.

        Lời khuyên khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
        • Vận dụng kiến thức đã học: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và công thức đã học để giải quyết bài toán.
        • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.
        • Tham khảo lời giải: Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lời giải của các bài tập tương tự.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 9:

        • Sách bài tập Toán 9
        • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaitoan.edu.vn)
        • Các video bài giảng Toán 9 trên YouTube

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 16, 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9