Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 3 trang 117 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải bài tập 3 trang 117 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải bài tập 3 trang 117 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 3 trang 117 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Trong Hình 63, cho biết (AB = OA). a) Tính số đo góc (AOB). b) Tính số đo cung nhỏ (AB) và cung lớn (AB) của (left( O right)). c) Tính số đo góc (MIN). d) Tính số đo cung nhỏ (MN) và cung lớn (MN) của (left( I right)). e) Tính số đo góc (MKN).

Đề bài

Trong Hình 63, cho biết \(AB = OA\).

Giải bài tập 3 trang 117 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 1

a) Tính số đo góc \(AOB\).

b) Tính số đo cung nhỏ \(AB\) và cung lớn \(AB\) của \(\left( O \right)\).

c) Tính số đo góc \(MIN\).

d) Tính số đo cung nhỏ \(MN\) và cung lớn \(MN\) của \(\left( I \right)\).

e) Tính số đo góc \(MKN\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 3 trang 117 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 2

Dựa vào tính chất số đo góc ở tâm và số đo góc nội tiếp để chứng minh.

Lời giải chi tiết

a) Xét tam giác \(OAB\) có: \(OA = OB = AB = R\) nên tam giác \(OAB\) đều.

Vậy \(\widehat {AOB} = 60^\circ \).

b) Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có:

+ \(\widehat {AOB}\) là góc ở tâm chắn cung \(AB\) nên $\widehat{AOB}=sđ\overset\frown{AB}=60{}^\circ $

+ $sđ\overset\frown{A{{B}_{lớn}}}=360{}^\circ -sđ\overset\frown{A{{B}_{nhỏ}}}=360{}^\circ -60{}^\circ =300{}^\circ $

c) Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có:

+ \(\widehat {MIN}\) là góc nội tiếp chắn cung \(AB\) nên $\widehat{MIN}=\frac{1}{2}sđ\overset\frown{AB}=30{}^\circ $

d) Xét đường tròn \(\left( I \right)\) có:

+ \(\widehat {MIN}\) là góc ở tâm chắn cung \(MN\) nên $\widehat{MIN}=sđ\overset\frown{MN}=30{}^\circ $

+ $sđ\overset\frown{M{{N}_{lớn}}}=360{}^\circ -sđ\overset\frown{M{{N}_{nhỏ}}}=360{}^\circ -30{}^\circ =330{}^\circ $

e) Xét đường tròn \(\left( I \right)\) có:

+ \(\widehat {MKN}\) là góc nội tiếp chắn cung \(MN\) nên $\widehat{MKN}=\frac{1}{2}sđ\overset\frown{MN}=15{}^\circ $

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 3 trang 117 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 3 trang 117 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 3 trang 117 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm tổng quát: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Định lý về dấu của nghiệm: Δ = b2 - 4ac
    • Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt
    • Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép
    • Δ < 0: Phương trình vô nghiệm
  • Các phương pháp giải phương trình bậc hai: Phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm, hoàn thành bình phương

Nội dung bài tập 3 trang 117 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Bài tập 3 thường bao gồm các phương trình bậc hai với các hệ số khác nhau. Yêu cầu của bài tập là tìm nghiệm của phương trình hoặc xác định số nghiệm của phương trình.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 3 trang 117 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức và phương pháp đã nêu ở trên. Dưới đây là một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

  1. Xác định các hệ số: a = 2, b = -5, c = 2
  2. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
  3. Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
  4. Tính các nghiệm:
    • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2
    • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5
  5. Kết luận: Phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0 có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 0.5

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo các tài liệu học tập hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải phương trình bậc hai, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

  • Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0
  • Giải phương trình 3x2 + 7x + 2 = 0
  • Giải phương trình 5x2 - 9x + 4 = 0

Kết luận

Hy vọng rằng hướng dẫn chi tiết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 3 trang 117 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9