Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 61, 62, 63 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 61, 62, 63 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 61, 62, 63 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 61, 62, 63 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Xét phương trình (a{x^2} + bx + c = 0(a ne 0)). Giả sử phương trình đó có 2 nghiệm là ({x_1},{x_2}.) Tính ({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}) theo các hệ số (a,b,c.)

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 61SGK Toán 9 Cánh diều

    Xét phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\). Giả sử phương trình đó có 2 nghiệm là \({x_1},{x_2}.\) Tính \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\) theo các hệ số \(a,b,c.\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng công thức tính nghiệm để tính 2 nghiệm sau đó tìm tổng và tích 2 nghiệm đó.

    Lời giải chi tiết:

    Phương trình có 2 nghiệm: \({x_1} = \frac{{ - {b^2} + \sqrt \Delta }}{{2a}}\); \({x_2} = \frac{{ - {b^2} - \sqrt \Delta }}{{2a}}\).

    \(\begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} + \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{ - 2b}}{{2a}} = \frac{{ - b}}{a}\\{x_1}.{x_2} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}}.\frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{{b^2} - \Delta }}{{4{a^2}}} = \frac{{{b^2} - ({b^2} - 4ac)}}{{4{a^2}}} = \frac{{4ac}}{{4{a^2}}} = \frac{c}{a}\end{array}\)

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 63SGK Toán 9 Cánh diều

      Không tính \(\Delta\), giải phương trình \(4{x^2} - 7x + 3 = 0\).

      Phương pháp giải:

      Kiểm tra xem có phải trường hợp nhẩm được nghiệm hay không (\(a + b + c = 0\) hoặc \(a - b + c = 0\)).

      Lời giải chi tiết:

      Phương trình có các hệ số \(a = 4;b = - 7;c = 3\).

      Ta thấy: \(a + b + c = 4 - 7 + 3 = 0\) nên phương trình có nghiệm: \({x_1} = 1,{x_2} = \frac{3}{4}\)

      LT1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 62SGK Toán 9 Cánh diều

        Cho phương trình \( - 4{x^2} + 9x + 1 = 0\).

        a) Chứng minh phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}.\)

        b) Tính \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\).

        c) Tính \({x_1}^2 + {x_2}^2\).

        Phương pháp giải:

        a) Chứng minh \(\Delta > 0\).

        b) Áp dụng công thức tính nghiệm để tính 2 nghiệm sau đó tìm tổng và tích 2 nghiệm đó.

        c) Biến đổi \({x_1}^2 + {x_2}^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}.{x_2}\), sau đó thay các giá trị phù hợp ở câu b vào biểu thức vừa biến đổi.

        Lời giải chi tiết:

        a) Phương trình có các hệ số: \(a = - 4;b = 9;c = 1\)

        \(\Delta = {9^2} - 4.\left( { - 4} \right).1 = 97 > 0\)

        Vì \(\Delta > 0\)nên phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt (đpcm).

        b) Áp dụng Định lý Viète, ta có:

        \(\begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a} = \frac{{ - 9}}{{ - 4}} = \frac{9}{4}\\{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{1}{{ - 4}} = \frac{{ - 1}}{4}\end{array}\)

        c) Ta có: \({x_1}^2 + {x_2}^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}.{x_2}\) (1)

        Thay \({x_1} + {x_2} = \frac{9}{4},{x_1}.{x_2} = \frac{{ - 1}}{4}\) vào (1) ta được:

        \({x_1}^2 + {x_2}^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}.{x_2} = {\left( {\frac{9}{4}} \right)^2} - 2.\left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right) = \frac{{89}}{16}\)

        LT3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 63 SGK Toán 9 Cánh diều

          Không tính \(\Delta\), giải phương trình \(2{x^2} - 9x - 11 = 0\).

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra xem có phải trường hợp nhẩm được nghiệm hay không (\(a + b + c = 0\) hoặc \(a - b + c = 0\)).

          Lời giải chi tiết:

          Phương trình có các hệ số \(a = 2;b = - 9;c = - 11.\)

          Ta thấy \(a - b + c = 2 - ( - 9) - 11 = 0\) nên phương trình có nghiệm là \({x_1} = - 1,{x_2} = \frac{{ - ( - 11)}}{2} = \frac{{11}}{2}.\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • LT1
          • LT2
          • LT3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 61SGK Toán 9 Cánh diều

          Xét phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\). Giả sử phương trình đó có 2 nghiệm là \({x_1},{x_2}.\) Tính \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\) theo các hệ số \(a,b,c.\)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng công thức tính nghiệm để tính 2 nghiệm sau đó tìm tổng và tích 2 nghiệm đó.

          Lời giải chi tiết:

          Phương trình có 2 nghiệm: \({x_1} = \frac{{ - {b^2} + \sqrt \Delta }}{{2a}}\); \({x_2} = \frac{{ - {b^2} - \sqrt \Delta }}{{2a}}\).

          \(\begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} + \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{ - 2b}}{{2a}} = \frac{{ - b}}{a}\\{x_1}.{x_2} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}}.\frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{{b^2} - \Delta }}{{4{a^2}}} = \frac{{{b^2} - ({b^2} - 4ac)}}{{4{a^2}}} = \frac{{4ac}}{{4{a^2}}} = \frac{c}{a}\end{array}\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 62SGK Toán 9 Cánh diều

          Cho phương trình \( - 4{x^2} + 9x + 1 = 0\).

          a) Chứng minh phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}.\)

          b) Tính \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\).

          c) Tính \({x_1}^2 + {x_2}^2\).

          Phương pháp giải:

          a) Chứng minh \(\Delta > 0\).

          b) Áp dụng công thức tính nghiệm để tính 2 nghiệm sau đó tìm tổng và tích 2 nghiệm đó.

          c) Biến đổi \({x_1}^2 + {x_2}^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}.{x_2}\), sau đó thay các giá trị phù hợp ở câu b vào biểu thức vừa biến đổi.

          Lời giải chi tiết:

          a) Phương trình có các hệ số: \(a = - 4;b = 9;c = 1\)

          \(\Delta = {9^2} - 4.\left( { - 4} \right).1 = 97 > 0\)

          Vì \(\Delta > 0\)nên phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt (đpcm).

          b) Áp dụng Định lý Viète, ta có:

          \(\begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a} = \frac{{ - 9}}{{ - 4}} = \frac{9}{4}\\{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{1}{{ - 4}} = \frac{{ - 1}}{4}\end{array}\)

          c) Ta có: \({x_1}^2 + {x_2}^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}.{x_2}\) (1)

          Thay \({x_1} + {x_2} = \frac{9}{4},{x_1}.{x_2} = \frac{{ - 1}}{4}\) vào (1) ta được:

          \({x_1}^2 + {x_2}^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}.{x_2} = {\left( {\frac{9}{4}} \right)^2} - 2.\left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right) = \frac{{89}}{16}\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 63SGK Toán 9 Cánh diều

          Không tính \(\Delta\), giải phương trình \(4{x^2} - 7x + 3 = 0\).

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra xem có phải trường hợp nhẩm được nghiệm hay không (\(a + b + c = 0\) hoặc \(a - b + c = 0\)).

          Lời giải chi tiết:

          Phương trình có các hệ số \(a = 4;b = - 7;c = 3\).

          Ta thấy: \(a + b + c = 4 - 7 + 3 = 0\) nên phương trình có nghiệm: \({x_1} = 1,{x_2} = \frac{3}{4}\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 63 SGK Toán 9 Cánh diều

          Không tính \(\Delta\), giải phương trình \(2{x^2} - 9x - 11 = 0\).

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra xem có phải trường hợp nhẩm được nghiệm hay không (\(a + b + c = 0\) hoặc \(a - b + c = 0\)).

          Lời giải chi tiết:

          Phương trình có các hệ số \(a = 2;b = - 9;c = - 11.\)

          Ta thấy \(a - b + c = 2 - ( - 9) - 11 = 0\) nên phương trình có nghiệm là \({x_1} = - 1,{x_2} = \frac{{ - ( - 11)}}{2} = \frac{{11}}{2}.\)

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 61, 62, 63 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải mục 1 trang 61, 62, 63 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc hai. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc hai

          Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai, bao gồm định nghĩa, dạng tổng quát, đồ thị và các tính chất của hàm số. Các em cần nắm vững các khái niệm như hệ số a, b, c, đỉnh của parabol, trục đối xứng và giao điểm với các trục tọa độ.

          Bài 2: Giải phương trình bậc hai

          Bài 2 tập trung vào việc giải các phương trình bậc hai bằng các phương pháp khác nhau, như phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm và phương pháp hoàn thiện bình phương. Học sinh cần nắm vững các bước giải phương trình và kiểm tra lại kết quả.

          Bài 3: Ứng dụng hàm số bậc hai vào giải quyết bài toán thực tế

          Bài 3 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế, như tính quỹ đạo của vật được ném lên, tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một hàm số, hoặc giải các bài toán về hình học. Đây là cơ hội để học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

          Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 1 trang 61, 62, 63 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều:

          1. Bài 1.1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = 2x2 - 5x + 3.
          2. Bài 1.2: Vẽ đồ thị của hàm số y = x2 - 4x + 3.
          3. Bài 2.1: Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0.
          4. Bài 2.2: Giải phương trình 2x2 + 3x - 2 = 0.
          5. Bài 3.1: Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Hãy viết phương trình mô tả quỹ đạo của vật và tìm thời điểm vật đạt độ cao tối đa.

          Lưu ý: Các em có thể tham khảo lời giải chi tiết của từng bài tập trên giaitoan.edu.vn để hiểu rõ hơn về cách giải và áp dụng kiến thức vào các bài tập tương tự.

          Mẹo học tập hiệu quả

          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đảm bảo rằng các em đã nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai, phương trình bậc hai và các phương pháp giải.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và nắm vững kiến thức hơn.
          • Sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo: Các em có thể tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online và các video hướng dẫn để bổ sung kiến thức và tìm hiểu các phương pháp giải khác nhau.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên, các em sẽ giải quyết thành công các bài tập trong mục 1 trang 61, 62, 63 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều và đạt kết quả tốt nhất trong học tập. Chúc các em học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9