Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 100 và 101 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Cánh diều.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
a) Chuẩn bị một hình nón bằng giấy có bán kính đáy là r, chiều cao là h và độ dài đường sinh là l (Hình 21a); b) Từ hình nón đó, cắt rời đáy và cắt dọc theo đường sinh AC rồi trải phẳng ra, ta được hình khai triển mặt xung quanh của hình nón là một hình quạt tròn CAD tâm A với bán kính bằng độ dài đường sinh và độ dài cung CD bằng độ dài đường tròn đáy của hình nón (Hình 21b). c) Tính diện tích hình quạt tròn CAD theo r và l.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 100 SGK Toán 9 Cánh diều
a) Chuẩn bị một hình nón bằng giấy có bán kính đáy là r, chiều cao là h và độ dài đường sinh là l (Hình 21a);
b) Từ hình nón đó, cắt rời đáy và cắt dọc theo đường sinh AC rồi trải phẳng ra, ta được hình khai triển mặt xung quanh của hình nón là một hình quạt tròn CAD tâm A với bán kính bằng độ dài đường sinh và độ dài cung CD bằng độ dài đường tròn đáy của hình nón (Hình 21b).
c) Tính diện tích hình quạt tròn CAD theo r và l.
Phương pháp giải:
a) Cắt dán một hình nón tùy ý hoặc sử dụng hình có sẵn (mũ sinh nhật,…).
b) Làm theo hướng dẫn.
c) Diện tích quạt tròn là: \(\frac{1}{2}.2\pi r.l.\)
Lời giải chi tiết:
a) Cắt dán một hình nón tùy ý hoặc sử dụng hình có sẵn (mũ sinh nhật,…).
b) Làm theo hướng dẫn.
c) Diện tích quạt tròn CAD là:
\(\frac{1}{2}.C.l = \frac{1}{2}.2\pi r.l = \pi rl\) (C là chu vi đáy).
Vậy diện tích hình quạt tròn CAD là \(\pi rl\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 100 SGK Toán 9 Cánh diều
a) Chuẩn bị một hình nón bằng giấy có bán kính đáy là r, chiều cao là h và độ dài đường sinh là l (Hình 21a);
b) Từ hình nón đó, cắt rời đáy và cắt dọc theo đường sinh AC rồi trải phẳng ra, ta được hình khai triển mặt xung quanh của hình nón là một hình quạt tròn CAD tâm A với bán kính bằng độ dài đường sinh và độ dài cung CD bằng độ dài đường tròn đáy của hình nón (Hình 21b).
c) Tính diện tích hình quạt tròn CAD theo r và l.
Phương pháp giải:
a) Cắt dán một hình nón tùy ý hoặc sử dụng hình có sẵn (mũ sinh nhật,…).
b) Làm theo hướng dẫn.
c) Diện tích quạt tròn là: \(\frac{1}{2}.2\pi r.l.\)
Lời giải chi tiết:
a) Cắt dán một hình nón tùy ý hoặc sử dụng hình có sẵn (mũ sinh nhật,…).
b) Làm theo hướng dẫn.
c) Diện tích quạt tròn CAD là:
\(\frac{1}{2}.C.l = \frac{1}{2}.2\pi r.l = \pi rl\) (C là chu vi đáy).
Vậy diện tích hình quạt tròn CAD là \(\pi rl\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 101SGK Toán 9 Cánh diều
Một chiếc nón lá có dạng hình nón với đường kính đáy khoảng 44 cm, chiều cao khoảng 20 cm. Hỏi diện tích xung quanh của chiếc nón đó bằng bao nhiêu centimét vuông (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Phương pháp giải:
Áp dụng Định lý Pytago để tính độ dài đường sinh: \(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} .\)
Áp dụng công thức: \({S_{xq}} = \pi rl.\)
Lời giải chi tiết:
Chiếc nón lá được biểu diễn dạng hình học như hình bên.
Bán kính đáy là:
\(44:2 = 22\left( {cm} \right)\)
Đường sinh là:
\(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} = \sqrt {{{22}^2} + {{20}^2}} = 2\sqrt {221} \left( {cm} \right)\) (áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AOC).
Diện tích xung quanh của chiếc nón là:
\({S_{xq}} = \pi rl = 3,14.22.2\sqrt {221} \approx 2054\left( {c{m^2}} \right)\)
Vậy diện tích xung quanh của chiếc nón đó là khoảng \(2054c{m^2}\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 101SGK Toán 9 Cánh diều
Một chiếc nón lá có dạng hình nón với đường kính đáy khoảng 44 cm, chiều cao khoảng 20 cm. Hỏi diện tích xung quanh của chiếc nón đó bằng bao nhiêu centimét vuông (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Phương pháp giải:
Áp dụng Định lý Pytago để tính độ dài đường sinh: \(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} .\)
Áp dụng công thức: \({S_{xq}} = \pi rl.\)
Lời giải chi tiết:
Chiếc nón lá được biểu diễn dạng hình học như hình bên.
Bán kính đáy là:
\(44:2 = 22\left( {cm} \right)\)
Đường sinh là:
\(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} = \sqrt {{{22}^2} + {{20}^2}} = 2\sqrt {221} \left( {cm} \right)\) (áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AOC).
Diện tích xung quanh của chiếc nón là:
\({S_{xq}} = \pi rl = 3,14.22.2\sqrt {221} \approx 2054\left( {c{m^2}} \right)\)
Vậy diện tích xung quanh của chiếc nón đó là khoảng \(2054c{m^2}\).
Mục 2 trong SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như hàm số bậc hai, phương trình bậc hai, hoặc hệ phương trình. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải các bài tập trong mục này là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và thi cử.
Giả sử Mục 2 trang 100, 101 tập trung vào hàm số bậc hai. Nội dung chính sẽ bao gồm:
Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Mục 2 trang 100, 101 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều (lưu ý, nội dung cụ thể sẽ thay đổi tùy thuộc vào bài tập):
Ví dụ: Cho hàm số y = -2x2 + 5x - 3. Xác định hệ số a, b, c.
Lời giải:
Hệ số a = -2, b = 5, c = -3.
Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3.
Lời giải:
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = -x2 + 6x - 5.
Lời giải:
Vì a = -1 < 0, hàm số đạt giá trị lớn nhất tại đỉnh của parabol. xđỉnh = -b/2a = -6/(2*(-1)) = 3. yđỉnh = -32 + 6*3 - 5 = 4. Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 4.
Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Mục 2 trang 100, 101 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!