Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số Toán 9 Cánh diều

Lý thuyết Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số Toán 9 Cánh diều

Lý thuyết Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số Toán 9 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với bài học lý thuyết về một số phép biến đổi căn thức bậc hai trong chương trình Toán 9 Cánh diều. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng và các quy tắc quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến căn thức một cách hiệu quả.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các khái niệm cơ bản, các tính chất của căn thức bậc hai, và các phép biến đổi thường gặp. Mục tiêu là giúp bạn hiểu rõ bản chất của vấn đề và áp dụng linh hoạt vào các bài tập thực tế.

1. Căn thức bậc hai của một bình phương Quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương: Với mỗi biểu thức A, ta có: (sqrt {{A^2}} = left| A right|), tức là: (sqrt {{A^2}} = left| A right| = left{ begin{array}{l}A,khi,A ge 0\ - A,khi,A < 0end{array} right.)

1. Căn thức bậc hai của một bình phương

Quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương:

Với mỗi biểu thức A, ta có: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\), tức là:

\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,khi\,A \ge 0\\ - A\,khi\,A < 0\end{array} \right.\)

Ví dụ:\(\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} = \left| {x - 2} \right| = \left\{ \begin{array}{l}x - 2\,khi\,x \ge 2\\2 - x\,khi\,x \le 2\end{array} \right.\)

2. Căn thức bậc hai của một tích

Quy tắc về căn thức bậc hai của một tích:

Với các biểu thức A, B không âm, ta có: \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \).

Ví dụ:

\(\sqrt {4{a^2}} = \sqrt 4 .\sqrt {{a^2}} = 2\left| a \right|\);

\(\sqrt {2a} .\sqrt {8a} = \sqrt {2a.8a} = \sqrt {16{a^2}} = \sqrt {16} .\sqrt {{a^2}} = 4\left| a \right|\).

3. Căn thức bậc hai của một thương

Quy tắc về căn bậc hai của một thương

Với các biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: \(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\).

Ví dụ:

\(\sqrt {\frac{{4{a^2}}}{{25}}} = \frac{{\sqrt {4{a^2}} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{{2\left| a \right|}}{5}\);

\(\frac{{\sqrt {125a} }}{{\sqrt {5a} }} = \sqrt {\frac{{125a}}{{5a}}} = \sqrt {25} = 5\).

4. Trục căn thức ở mẫu

Nhận xét: Phép biến đổi làm mất căn thức bậc hai ở mẫu thức của một biểu thức được gọi là trục căn thức ở mẫu của biểu thức đó.

- Với các biểu thức A, B và B > 0, ta có \(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\).

- Với các biểu thức A, B, C mà \(B \ge 0,{A^2} \ne B\), ta có:

\(\frac{C}{{A + \sqrt B }} = \frac{{C\left( {A - \sqrt B } \right)}}{{{A^2} - B}};\frac{C}{{A - \sqrt B }} = \frac{{C\left( {A + \sqrt B } \right)}}{{{A^2} - B}}\).

(\(A - \sqrt B \) được gọi là biểu thức liên hợp của \(A + \sqrt B \) và ngược lại).

- Với các biểu thức A, B, C mà \(A \ge 0,B \ge 0,A \ne B\), ta có:

\(\frac{C}{{\sqrt A + \sqrt B }} = \frac{{C\left( {\sqrt A - \sqrt B } \right)}}{{A - B}};\frac{C}{{\sqrt A - \sqrt B }} = \frac{{C\left( {\sqrt A + \sqrt B } \right)}}{{A - B}}\).

(\(\sqrt A - \sqrt B \) được gọi là biểu thức liên hợp của \(\sqrt A + \sqrt B \) và ngược lại).

Ví dụ:

\(\frac{2}{{3\sqrt 5 }} = \frac{{2\sqrt 5 }}{{3{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2}}} = \frac{{2\sqrt 5 }}{{3.5}} = \frac{{2\sqrt 5 }}{{15}}\);

\(\frac{a}{{3 - 2\sqrt 2 }} = \frac{{a\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)}}{{\left( {3 - 2\sqrt 2 } \right).\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)}} = \frac{{a\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)}}{{{3^2} - {{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2}}} = \frac{{a\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)}}{{9 - 8}} = \left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)a\).

Lý thuyết Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số Toán 9 Cánh diều 1

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số Toán 9 Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Lý thuyết Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số Toán 9 Cánh diều

Căn thức bậc hai là một khái niệm quan trọng trong đại số, đặc biệt là ở chương trình Toán 9. Việc nắm vững lý thuyết và các phép biến đổi liên quan đến căn thức bậc hai là nền tảng để giải quyết nhiều bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết lý thuyết về một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số, theo chương trình Toán 9 Cánh diều.

I. Khái niệm căn thức bậc hai

Căn thức bậc hai của một số a (với a ≥ 0) là số x sao cho x2 = a. Ký hiệu: √a. Trong đó:

  • a là biểu thức dưới dấu căn, gọi là biểu thức trong căn.
  • √ là dấu căn bậc hai.
  • x là căn bậc hai của a.

Ví dụ: √9 = 3 vì 32 = 9.

II. Điều kiện xác định của căn thức bậc hai

Căn thức bậc hai √A chỉ xác định khi và chỉ khi A ≥ 0.

Ví dụ: Căn thức √x + 1 xác định khi và chỉ khi x + 1 ≥ 0, tức là x ≥ -1.

III. Các phép biến đổi căn thức bậc hai

  1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:A2B (với B ≥ 0) = |A|√B.
  2. Đưa thừa số vào trong dấu căn: |A|√B = √A2B (với B ≥ 0).
  3. Khử mẫu của căn thức: √(A/B) = √A/√B (với A ≥ 0, B > 0).
  4. Rút gọn căn thức: Sử dụng các phép biến đổi trên để đưa căn thức về dạng đơn giản nhất.

IV. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức √(18). Ta có:

√(18) = √(9 * 2) = √9 * √2 = 3√2

Ví dụ 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn: 2√3. Ta có:

2√3 = √(22 * 3) = √12

Ví dụ 3: Khử mẫu của căn thức: √(2/3). Ta có:

√(2/3) = √2/√3 = (√2 * √3) / (√3 * √3) = √6/3

V. Các tính chất của căn thức bậc hai

  • √(a) * √(b) = √(a * b) (với a ≥ 0, b ≥ 0)
  • √(a) / √(b) = √(a / b) (với a ≥ 0, b > 0)
  • (√(a))2 = a (với a ≥ 0)

VI. Bài tập áp dụng

Hãy tự luyện tập với các bài tập sau để củng cố kiến thức:

  1. Rút gọn các biểu thức sau: √(27), √(45), √(75)
  2. Đưa thừa số vào trong dấu căn: 3√5, -2√7, 5√2
  3. Khử mẫu của các căn thức sau: √(1/2), √(3/4), √(5/8)

VII. Kết luận

Lý thuyết về một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số Toán 9 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc nắm vững các khái niệm, điều kiện xác định, các phép biến đổi và tính chất của căn thức bậc hai sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và chính xác. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9