Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải bài tập 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải bài tập 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

Cho góc nhọn (alpha ). Biết rằng, tam giác (ABC) vuông tại (A) sao cho (widehat B = alpha ). a) Biểu diễn các tỉ số lượng giác của góc nhọn (alpha ) theo (AB,BC,CA). b) Chứng minh: ({sin ^2}alpha + {cos ^2}alpha = 1;tan alpha = frac{{sin alpha }}{{cos alpha }};cot alpha = frac{{cos alpha }}{{sin alpha }};tan alpha .cot alpha = 1). Từ đó, tính giá trị biểu thức: (S = {sin ^2}35^circ + {cos ^2}35^circ ;T = tan 61^circ .cot 61^circ ).

Đề bài

Cho góc nhọn \(\alpha \). Biết rằng, tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) sao cho \(\widehat B = \alpha \).

a) Biểu diễn các tỉ số lượng giác của góc nhọn \(\alpha \) theo \(AB,BC,CA\).

b) Chứng minh: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\); \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\); \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\); \(\tan \alpha .\cot \alpha = 1\).

Từ đó, tính giá trị biểu thức: \(S = {\sin ^2}35^\circ + {\cos ^2}35^\circ \); \(T = \tan 61^\circ .\cot 61^\circ \).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 1

Dựa vào định nghĩa tỉ số lượng giác để làm bài toán.

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 2

a) \(\sin \alpha = \frac{{AC}}{{BC}}\); \(\cos \alpha = \frac{{AB}}{{BC}}\); \(\tan \alpha = \frac{{AC}}{{AB}}\); \(\cot \alpha = \frac{{AB}}{{AC}}\).

b) Ta có:

\({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = {\left( {\frac{{AC}}{{BC}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{AB}}{{BC}}} \right)^2} = \frac{{A{C^2} + A{B^2}}}{{B{C^2}}} = \frac{{B{C^2}}}{{B{C^2}}} = 1\).

\(\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{AC}}{{BC}}:\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AC}}{{BC}}.\frac{{BC}}{{AB}} = \frac{{AC}}{{AB}} = \tan \alpha \).

\(\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{{AB}}{{BC}}:\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{AB}}{{BC}}.\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = \cot \alpha \).

\(\tan \alpha .\cot \alpha = \frac{{AC}}{{AB}}.\frac{{AB}}{{AC}} = 1\).

\(S = {\sin ^2}35^\circ + {\cos ^2}35^\circ = 1\).

\(T = \tan 61^\circ .\cot 61^\circ = 1\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai, công thức nghiệm và các phương pháp giải phương trình.

Nội dung bài tập 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Bài tập 7 thường bao gồm các phương trình bậc hai với các hệ số khác nhau. Yêu cầu của bài tập là tìm nghiệm của phương trình hoặc xác định điều kiện để phương trình có nghiệm.

Phương pháp giải phương trình bậc hai

Có nhiều phương pháp để giải phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phương pháp này áp dụng khi phương trình có thể phân tích thành nhân tử một cách dễ dàng.
  • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Đây là phương pháp tổng quát nhất, có thể áp dụng cho mọi phương trình bậc hai. Công thức nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 là:

    x1,2 = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

  • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Phương pháp này giúp biến đổi phương trình về dạng (x + m)2 = n, từ đó dễ dàng tìm nghiệm.

Ví dụ minh họa giải bài tập 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Giải:

  1. Xác định các hệ số: a = 2, b = -5, c = 2
  2. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
  3. Tính căn bậc hai của delta: √Δ = √9 = 3
  4. Tính nghiệm:

    • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 3) / (2 * 2) = 8 / 4 = 2
    • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 3) / (2 * 2) = 2 / 4 = 0.5
  5. Kết luận: Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = 2 và x2 = 0.5

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
  • Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép x = -b / 2a.
  • Khi sử dụng công thức nghiệm, cần chú ý đến dấu của các hệ số để tránh sai sót.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về phương trình bậc hai, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0
  • Giải phương trình 3x2 + 7x + 2 = 0
  • Giải phương trình x2 - 6x + 9 = 0

Tổng kết

Bài tập 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Phương phápƯu điểmNhược điểm
Phân tích thành nhân tửNhanh chóng, dễ hiểuKhông phải lúc nào cũng áp dụng được
Công thức nghiệmTổng quát, áp dụng được cho mọi phương trìnhCần tính toán cẩn thận
Hoàn thiện bình phươngGiúp hiểu rõ bản chất của phương trìnhPhức tạp hơn các phương pháp khác

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9