Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3 trang 76 và 77 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho hình chữ nhật ABCD, AC cắt BD tại O (Hình 24). Đặt R = OA và vẽ đường tròn (O; R). Các điểm A, B, C, D có thuộc (O; R) hay không?

LT4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 77SGK Toán 9 Cánh diều

    Tính tỉ số giữa chu vi của một hình vuông và chu vi của một đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó.

    Phương pháp giải:

    Tính tỉ số giữa chu vi của một hình vuông và chu vi của một đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó là: chu vi hình vuông : chu vi đường tròn.

    Lời giải chi tiết:

    Giả sử hình vuông có cạnh là a, thì bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó là \(\frac{{\sqrt 2 a}}{2}.\)

    Chu vi hình vuông là 4a, chu vi của đường tròn ngoại tiếp là \(2\frac{{\sqrt 2 a}}{2}\pi = \sqrt 2 a\pi .\)

    Tính tỉ số giữa chu vi của một hình vuông và chu vi của một đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó là: \(\frac{{4a}}{{\sqrt 2 a\pi }} = \frac{{2\sqrt 2 }}{\pi }.\)

    HĐ4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 77SGK Toán 9 Cánh diều

      Cho hình vuông ABCD, ACcắt BDtại (O) (Hình 26).

      a) Mỗi đường chéo của hình vuông ABCD có phải là đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó hay không?

      b) Cho biết AB = a, tính OA theo a.

      Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 2 1

      Phương pháp giải:

      a) Mỗi hình vuông là một hình chữ nhật.

      b) Áp dụng định lý Pytago trong tam giác OAB.

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì hình vuông cũng là một hình chữ nhật nên mỗi đường chéo của hình vuông cũng là đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó.

      b) Vì ABCD là hình vuông nên \(AC \bot BD\) hay \(\widehat {AOB} = 90^\circ \) và OA = OB.

      Xét tam giác OAB  vuông tại O, ta có:

       \(\begin{array}{l}O{A^2} + O{B^2} = A{B^2}\\2O{A^2} = {a^2}\\OA = \frac{{\sqrt 2 a}}{2}.\end{array}\)

      Vậy \(OA = \frac{{\sqrt 2 a}}{2}.\)

      LT3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 77SGK Toán 9 Cánh diều

        Người ta làm một logo có dạng hình tròn, trong đó có một hình chữ nhật nội tiếp đường tròn với chiều dài và chiều rộng lần lượt là 8cm và 6cm. Hình chữ nhật được tô màu xanh còn phần khác của logo được tô màu đỏ. Tính diện tích phần được tô màu đỏ.

        Phương pháp giải:

        Diện tích tô màu đỏ = diện tích hình tròn – diện tích hình chữ nhật.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 1 1

        Giả sử ta có hình chữ nhật ABCD nội tiếp đường tròn tâm (O).

        Suy ra bán kính đường tròn là OC, đường kính AC.

        Hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 8cm, chiều rộng BC = 6cm. Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABC có:

        \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = 10cm.\)

        Do đó \(R = OC = \frac{{AC}}{2} = \frac{{10}}{2} = 5cm.\)

        Diện tích hình tròn là: \(\pi {R^2} = \pi {.5^2} = 25\pi (c{m^2}).\)

        Diện tích hình chữ nhật là: \(8.6 = 48(c{m^2}).\)

        Diện tích phần tô màu đỏ là: \(25\pi - 48 \approx 30,5(c{m^2})\) (với \(\pi \approx 3,14\)).

        HĐ3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 76 SGK Toán 9 Cánh diều

          Cho hình chữ nhật ABCD, AC cắt BD tại O (Hình 24). Đặt R = OA và vẽ đường tròn (O; R). Các điểm A, B, C, D có thuộc (O; R) hay không?

          Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 0 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất: Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường” để chứng minh AO = CO = OB = OD = R.

          Lời giải chi tiết:

          Do ABCD là hình chữ nhật nên 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường, do đó AO = CO= \(\frac{1}{2}AC\) và OB = OD = \(\frac{1}{2}BD\). Mà AC = BD (tính chất hình chữ nhật)

          Suy ra AO = CO = OB = OD = R.

          Vậy các điểm A, B, C, D thuộc (O; R).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ3
          • LT3
          • HĐ4
          • LT4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 76 SGK Toán 9 Cánh diều

          Cho hình chữ nhật ABCD, AC cắt BD tại O (Hình 24). Đặt R = OA và vẽ đường tròn (O; R). Các điểm A, B, C, D có thuộc (O; R) hay không?

          Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất: Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường” để chứng minh AO = CO = OB = OD = R.

          Lời giải chi tiết:

          Do ABCD là hình chữ nhật nên 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường, do đó AO = CO= \(\frac{1}{2}AC\) và OB = OD = \(\frac{1}{2}BD\). Mà AC = BD (tính chất hình chữ nhật)

          Suy ra AO = CO = OB = OD = R.

          Vậy các điểm A, B, C, D thuộc (O; R).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 77SGK Toán 9 Cánh diều

          Người ta làm một logo có dạng hình tròn, trong đó có một hình chữ nhật nội tiếp đường tròn với chiều dài và chiều rộng lần lượt là 8cm và 6cm. Hình chữ nhật được tô màu xanh còn phần khác của logo được tô màu đỏ. Tính diện tích phần được tô màu đỏ.

          Phương pháp giải:

          Diện tích tô màu đỏ = diện tích hình tròn – diện tích hình chữ nhật.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 2

          Giả sử ta có hình chữ nhật ABCD nội tiếp đường tròn tâm (O).

          Suy ra bán kính đường tròn là OC, đường kính AC.

          Hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 8cm, chiều rộng BC = 6cm. Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABC có:

          \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = 10cm.\)

          Do đó \(R = OC = \frac{{AC}}{2} = \frac{{10}}{2} = 5cm.\)

          Diện tích hình tròn là: \(\pi {R^2} = \pi {.5^2} = 25\pi (c{m^2}).\)

          Diện tích hình chữ nhật là: \(8.6 = 48(c{m^2}).\)

          Diện tích phần tô màu đỏ là: \(25\pi - 48 \approx 30,5(c{m^2})\) (với \(\pi \approx 3,14\)).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 77SGK Toán 9 Cánh diều

          Cho hình vuông ABCD, ACcắt BDtại (O) (Hình 26).

          a) Mỗi đường chéo của hình vuông ABCD có phải là đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó hay không?

          b) Cho biết AB = a, tính OA theo a.

          Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều 3

          Phương pháp giải:

          a) Mỗi hình vuông là một hình chữ nhật.

          b) Áp dụng định lý Pytago trong tam giác OAB.

          Lời giải chi tiết:

          a) Vì hình vuông cũng là một hình chữ nhật nên mỗi đường chéo của hình vuông cũng là đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó.

          b) Vì ABCD là hình vuông nên \(AC \bot BD\) hay \(\widehat {AOB} = 90^\circ \) và OA = OB.

          Xét tam giác OAB  vuông tại O, ta có:

           \(\begin{array}{l}O{A^2} + O{B^2} = A{B^2}\\2O{A^2} = {a^2}\\OA = \frac{{\sqrt 2 a}}{2}.\end{array}\)

          Vậy \(OA = \frac{{\sqrt 2 a}}{2}.\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 77SGK Toán 9 Cánh diều

          Tính tỉ số giữa chu vi của một hình vuông và chu vi của một đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó.

          Phương pháp giải:

          Tính tỉ số giữa chu vi của một hình vuông và chu vi của một đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó là: chu vi hình vuông : chu vi đường tròn.

          Lời giải chi tiết:

          Giả sử hình vuông có cạnh là a, thì bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó là \(\frac{{\sqrt 2 a}}{2}.\)

          Chu vi hình vuông là 4a, chu vi của đường tròn ngoại tiếp là \(2\frac{{\sqrt 2 a}}{2}\pi = \sqrt 2 a\pi .\)

          Tính tỉ số giữa chu vi của một hình vuông và chu vi của một đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó là: \(\frac{{4a}}{{\sqrt 2 a\pi }} = \frac{{2\sqrt 2 }}{\pi }.\)

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục 3 trong SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập chương về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, cũng như củng cố kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, tìm giao điểm của các đường thẳng và đường cong.

          Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

          Bài 1 thường bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận về việc xác định hệ số góc, đường thẳng song song và vuông góc, cũng như ứng dụng của hàm số bậc nhất trong việc mô tả các tình huống thực tế.

          • Ví dụ 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 3.
          • Ví dụ 2: Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và song song với đường thẳng y = -x + 1.

          Bài 2: Ôn tập về hàm số bậc hai

          Bài 2 tập trung vào việc xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai, tìm đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt. Ngoài ra, các bài tập còn yêu cầu học sinh giải phương trình bậc hai và ứng dụng các kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán hình học.

          1. Ví dụ 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = x2 - 4x + 3.
          2. Ví dụ 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol y = -2x2 + 8x - 5.

          Bài 3: Ứng dụng hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai

          Bài 3 thường đưa ra các bài toán thực tế liên quan đến việc sử dụng hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để mô tả các hiện tượng vật lý, kinh tế hoặc xã hội. Các bài toán này đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài, xây dựng mô hình toán học và giải quyết bằng các phương pháp đã học.

          Ví dụ: Một vật được ném lên cao với vận tốc ban đầu là 10 m/s. Hãy viết phương trình mô tả độ cao của vật theo thời gian và tìm thời điểm vật đạt độ cao tối đa.

          Lời giải chi tiết các bài tập mục 3 trang 76, 77

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 3 trang 76 và 77 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều:

          Bài tậpLời giải
          Bài 1.1... (Lời giải chi tiết bài 1.1) ...
          Bài 1.2... (Lời giải chi tiết bài 1.2) ...
          Bài 2.1... (Lời giải chi tiết bài 2.1) ...
          Bài 2.2... (Lời giải chi tiết bài 2.2) ...
          Bài 3.1... (Lời giải chi tiết bài 3.1) ...

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9