Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 7, 8, 9 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 7, 8, 9 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 7, 8, 9 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 7, 8, 9 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.

Cho phương trình: (frac{{x + 2}}{x} = frac{{x - 3}}{{x - 2}},,left( 1 right)). Tìm điều kiện của (x) để cả hai mẫu thức có trong phương trình (1) là khác 0.

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 7 SGK Toán 9 Cánh diều

    Cho phương trình: \(\frac{{x + 2}}{x} = \frac{{x - 3}}{{x - 2}}\,\,\left( 1 \right)\).

    Tìm điều kiện của \(x\) để cả hai mẫu thức có trong phương trình (1) là khác 0.

    Cho mẫu của cả hai phân thức rồi giải điều kiện.

    Phương pháp giải:

    Cho mẫu của cả hai phân thức rồi giải điều kiện.

    Lời giải chi tiết:

    Để mẫu thức trong phương trình (1) khác 0.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x - 2 \ne 0\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \ne 2\end{array} \right.\)

    Vậy \(x \ne 0;x \ne 2\) thì mẫu thức trong phương trình (1) khác 0.

    LT4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 9 SGK Toán 9 Cánh diều

      Giải phương trình: \(\frac{x}{{x - 2}} + \frac{1}{{x - 3}} = \frac{2}{{\left( {2 - x} \right)\left( {x - 3} \right)}}\).

      Phương pháp giải:

      + Tìm điều kiện xác định của phương trình.

      + Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

      + Giải phương trình vừa tìm được.

      + Kết luận nghiệm.

      Lời giải chi tiết:

      Điều kiện xác định: \(x \ne 2\) và \(x \ne 3\)

      \(\frac{x}{{x - 2}} + \frac{1}{{x - 3}} = \frac{2}{{\left( {2 - x} \right)\left( {x - 3} \right)}}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{{x\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} = - \frac{2}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}\\\frac{{{x^2} - 3x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} = - \frac{2}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}\\{x^2} - 3x + x - 2 = - 2\\{x^2} - 2x - 2 + 2 = 0\\{x^2} - 2x = 0\end{array}\)

      \(x\left( {x - 2} \right) = 0\).

      Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình:

      *) \(x = 0\). *)\(x - 2 = 0\)

      \(x = 2\).

      Ta thấy:

      + \(x = 0\) thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình;

      + \(x = 2\) không thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

      Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 0\).

      HĐ3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 8 SGK Toán 9 Cánh diều

        Cho phương trình: \(\frac{{2x + 1}}{{2x}} = 1 - \frac{2}{{x - 3}}\,\,\,\left( 2 \right)\)

        Hãy giả phương trình (2) theo các bước sau:

        a. Tìm điều kiện xác định của phương trình (2).

        b. Tìm mẫu thức chung, quy đồng mẫu thức các phân thức ở hai vế của phương trình (2) và khử mẫu.

        c. Giải phương trình vừa tìm được.

        d. Kiểm tra điều kiện xác định của phương trình (2) đối với các giá trị của ẩn vừa tìm được rồi kết luận.

        Phương pháp giải:

        + Bước 1: Cho mẫu thức khác 0.

        + Bước 2:

        - Nhân các mẫu thức với nhau để được mẫu thức chung.

        - Chia mẫu thức chung cho các mẫu thức rồi nhân lên tử để quy đồng mẫu thức.

        - Khử mẫu.

        + Bước 3: Chuyển về các phương trình bậc nhất hoặc phương trình tích để giải phương trình.

        + Bước 4: Kiểm tra lại điều kiện với nghiệm vừa tìm được.

        + Bước 5: Kết luận nghiệm.

        Lời giải chi tiết:

        a. Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{2x}} = 1 - \frac{2}{{x - 3}}\) là \(2x \ne 0\) và \(x - 3 \ne 0\) hay \(x \ne 0\) và \(x \ne 3\).

        b.

        + Mẫu thức chung của phương trình là: \(2x\left( {x - 3} \right)\).

        + Quy đồng mẫu thức: \(\frac{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{2x\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{2x\left( {x - 3} \right)}}{{2x\left( {x - 3} \right)}} - \frac{{4x}}{{2x\left( {x - 3} \right)}}\).

        + Khử mẫu: \(\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 2x\left( {x - 3} \right) - 4x\).

        c. Giải phương trình:\(\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 2x\left( {x - 3} \right) - 4x\).

        \(\begin{array}{l}2{x^2} - 6x + x - 3 = 2{x^2} - 6x - 4x\\2{x^2} - 6x + x - 3 - 2{x^2} + 6x + 4x = 0\\5x - 3 = 0\end{array}\)

        \(x = \frac{3}{5}\).

        d. Ta thấy \(x = \frac{3}{5}\) thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

        LT3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 7 SGK Toán 9 Cánh diều

          Tìm điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x - 8}}{{x - 7}} = 8 + \frac{1}{{1 - x}}\).

          Phương pháp giải:

          Cho tất cả các mẫu của phương trình khác 0 để tìm điều kiện xác định của phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x - 8}}{{x - 7}} = 8 + \frac{1}{{1 - x}}\) là \(x - 7 \ne 0\) và \(1 - x \ne 0\) hay \(x \ne 7\) và \(x \ne 1\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ2
          • LT3
          • HĐ3
          • LT4
          • LT5

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 7 SGK Toán 9 Cánh diều

          Cho phương trình: \(\frac{{x + 2}}{x} = \frac{{x - 3}}{{x - 2}}\,\,\left( 1 \right)\).

          Tìm điều kiện của \(x\) để cả hai mẫu thức có trong phương trình (1) là khác 0.

          Cho mẫu của cả hai phân thức rồi giải điều kiện.

          Phương pháp giải:

          Cho mẫu của cả hai phân thức rồi giải điều kiện.

          Lời giải chi tiết:

          Để mẫu thức trong phương trình (1) khác 0.

          \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x - 2 \ne 0\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \ne 2\end{array} \right.\)

          Vậy \(x \ne 0;x \ne 2\) thì mẫu thức trong phương trình (1) khác 0.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 7 SGK Toán 9 Cánh diều

          Tìm điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x - 8}}{{x - 7}} = 8 + \frac{1}{{1 - x}}\).

          Phương pháp giải:

          Cho tất cả các mẫu của phương trình khác 0 để tìm điều kiện xác định của phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x - 8}}{{x - 7}} = 8 + \frac{1}{{1 - x}}\) là \(x - 7 \ne 0\) và \(1 - x \ne 0\) hay \(x \ne 7\) và \(x \ne 1\).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 8 SGK Toán 9 Cánh diều

          Cho phương trình: \(\frac{{2x + 1}}{{2x}} = 1 - \frac{2}{{x - 3}}\,\,\,\left( 2 \right)\)

          Hãy giả phương trình (2) theo các bước sau:

          a. Tìm điều kiện xác định của phương trình (2).

          b. Tìm mẫu thức chung, quy đồng mẫu thức các phân thức ở hai vế của phương trình (2) và khử mẫu.

          c. Giải phương trình vừa tìm được.

          d. Kiểm tra điều kiện xác định của phương trình (2) đối với các giá trị của ẩn vừa tìm được rồi kết luận.

          Phương pháp giải:

          + Bước 1: Cho mẫu thức khác 0.

          + Bước 2:

          - Nhân các mẫu thức với nhau để được mẫu thức chung.

          - Chia mẫu thức chung cho các mẫu thức rồi nhân lên tử để quy đồng mẫu thức.

          - Khử mẫu.

          + Bước 3: Chuyển về các phương trình bậc nhất hoặc phương trình tích để giải phương trình.

          + Bước 4: Kiểm tra lại điều kiện với nghiệm vừa tìm được.

          + Bước 5: Kết luận nghiệm.

          Lời giải chi tiết:

          a. Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{2x}} = 1 - \frac{2}{{x - 3}}\) là \(2x \ne 0\) và \(x - 3 \ne 0\) hay \(x \ne 0\) và \(x \ne 3\).

          b.

          + Mẫu thức chung của phương trình là: \(2x\left( {x - 3} \right)\).

          + Quy đồng mẫu thức: \(\frac{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{2x\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{2x\left( {x - 3} \right)}}{{2x\left( {x - 3} \right)}} - \frac{{4x}}{{2x\left( {x - 3} \right)}}\).

          + Khử mẫu: \(\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 2x\left( {x - 3} \right) - 4x\).

          c. Giải phương trình:\(\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 2x\left( {x - 3} \right) - 4x\).

          \(\begin{array}{l}2{x^2} - 6x + x - 3 = 2{x^2} - 6x - 4x\\2{x^2} - 6x + x - 3 - 2{x^2} + 6x + 4x = 0\\5x - 3 = 0\end{array}\)

          \(x = \frac{3}{5}\).

          d. Ta thấy \(x = \frac{3}{5}\) thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 9 SGK Toán 9 Cánh diều

          Giải phương trình: \(\frac{x}{{x - 2}} + \frac{1}{{x - 3}} = \frac{2}{{\left( {2 - x} \right)\left( {x - 3} \right)}}\).

          Phương pháp giải:

          + Tìm điều kiện xác định của phương trình.

          + Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

          + Giải phương trình vừa tìm được.

          + Kết luận nghiệm.

          Lời giải chi tiết:

          Điều kiện xác định: \(x \ne 2\) và \(x \ne 3\)

          \(\frac{x}{{x - 2}} + \frac{1}{{x - 3}} = \frac{2}{{\left( {2 - x} \right)\left( {x - 3} \right)}}\)

          \(\begin{array}{l}\frac{{x\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} = - \frac{2}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}\\\frac{{{x^2} - 3x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} = - \frac{2}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}\\{x^2} - 3x + x - 2 = - 2\\{x^2} - 2x - 2 + 2 = 0\\{x^2} - 2x = 0\end{array}\)

          \(x\left( {x - 2} \right) = 0\).

          Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình:

          *) \(x = 0\). *)\(x - 2 = 0\)

          \(x = 2\).

          Ta thấy:

          + \(x = 0\) thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình;

          + \(x = 2\) không thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

          Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 0\).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 10 SGK Toán 9 Cánh diều

          Một đội công nhân làm đường nhận nhiệm vụ trải nhựa \(8100{m^2}\) mặt đường. Ở giai đoan đầu, đội trải được \(3600{m^2}\) mặt đường. Ở giai đoạn hai đội công nhân tăng năng suất thêm \(300{m^2}/\)ngày rồi hoàn thành công việc. Hỏi đội công nhân đã hoàn thành công việc trong bao nhiêu ngày? Biết rằng năng suất lao động của đội không thay đổi ở mỗi giai đoạn và thời gian làm việc của hai giai đoạn là như nhau.

          Phương pháp giải:

          + Gọi ẩn x, tìm điều kiện và đơn vị của x.

          + Biểu diễn các đại lượng theo x.

          + Tìm phương trình liên hệ giữa các đại lượng.

          + Giải phương trình.

          + Đối chiếu với điều kiện của x.

          + Kết luận x.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi số ngày đội công nhân hoàn thành công việc là: x (ngày, x > 0).

          Thời gian làm việc của đội ở mỗi giai đoạn là: \(\frac{x}{2}\) (ngày).

          Năng suất lao động của đội ở giai đoạn 1 là: \(3600:\frac{x}{2} = \frac{7200}{x}\) (\(m^2\)/ngày).

          Giai đoạn 2 đội trải được: \(8100 - 3600 = 4500\left( {{m^2}} \right)\)

          Năng suất lao động của đội ở giai đoạn 2 là: \(4500:\frac{x}{2} = \frac{9000}{x}\) (\(m^2\)/ngày).

          Do giai đoạn hai, đội công nhân tăng năng suất thêm \(300\) (\(m^2\)/ngày). Ta có phương trình:

          \(\frac{9000}{x} - \frac{7200}{x} = 300\).

          Giải phương trình: \(9000 - 7200 = 300x\)

          \(300x = 1800\)

          \(x = 6\) (thỏa mãn điều kiện x > 0).

          Vậy đội công nhân hoàn thành công việc trong \(6\) ngày.

          LT5

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 10 SGK Toán 9 Cánh diều

            Một đội công nhân làm đường nhận nhiệm vụ trải nhựa \(8100{m^2}\) mặt đường. Ở giai đoan đầu, đội trải được \(3600{m^2}\) mặt đường. Ở giai đoạn hai đội công nhân tăng năng suất thêm \(300{m^2}/\)ngày rồi hoàn thành công việc. Hỏi đội công nhân đã hoàn thành công việc trong bao nhiêu ngày? Biết rằng năng suất lao động của đội không thay đổi ở mỗi giai đoạn và thời gian làm việc của hai giai đoạn là như nhau.

            Phương pháp giải:

            + Gọi ẩn x, tìm điều kiện và đơn vị của x.

            + Biểu diễn các đại lượng theo x.

            + Tìm phương trình liên hệ giữa các đại lượng.

            + Giải phương trình.

            + Đối chiếu với điều kiện của x.

            + Kết luận x.

            Lời giải chi tiết:

            Gọi số ngày đội công nhân hoàn thành công việc là: x (ngày, x > 0).

            Thời gian làm việc của đội ở mỗi giai đoạn là: \(\frac{x}{2}\) (ngày).

            Năng suất lao động của đội ở giai đoạn 1 là: \(3600:\frac{x}{2} = \frac{7200}{x}\) (\(m^2\)/ngày).

            Giai đoạn 2 đội trải được: \(8100 - 3600 = 4500\left( {{m^2}} \right)\)

            Năng suất lao động của đội ở giai đoạn 2 là: \(4500:\frac{x}{2} = \frac{9000}{x}\) (\(m^2\)/ngày).

            Do giai đoạn hai, đội công nhân tăng năng suất thêm \(300\) (\(m^2\)/ngày). Ta có phương trình:

            \(\frac{9000}{x} - \frac{7200}{x} = 300\).

            Giải phương trình: \(9000 - 7200 = 300x\)

            \(300x = 1800\)

            \(x = 6\) (thỏa mãn điều kiện x > 0).

            Vậy đội công nhân hoàn thành công việc trong \(6\) ngày.

            Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 7, 8, 9 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

            Giải mục 2 trang 7, 8, 9 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

            Mục 2 trong SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với biểu thức đại số. Nội dung bao gồm các bài tập về thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, và vận dụng các quy tắc để thực hiện các phép tính toán một cách chính xác.

            Bài 1: Thu gọn biểu thức đại số (Trang 7)

            Bài 1 yêu cầu học sinh thu gọn các biểu thức đại số cho trước. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, và quy tắc nhân, chia đa thức. Ví dụ, để thu gọn biểu thức (x + 2)(x - 3), ta thực hiện nhân hai đa thức:

            (x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

            Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (Trang 8)

            Bài 2 yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến. Để giải bài tập này, các em cần thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép tính toán. Ví dụ, nếu biểu thức là x2 - x - 6 và x = 2, thì giá trị của biểu thức là:

            22 - 2 - 6 = 4 - 2 - 6 = -4

            Bài 3: Vận dụng (Trang 9)

            Bài 3 thường là các bài tập vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập này đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ bản chất của vấn đề và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. Ví dụ, một bài tập có thể yêu cầu tính diện tích của một hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng được biểu diễn bằng các biểu thức đại số.

            Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 2 trang 7, 8, 9 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều:

            • Bài 1: Giải thích chi tiết từng bước thu gọn biểu thức, chú trọng việc áp dụng đúng các quy tắc.
            • Bài 2: Hướng dẫn thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép tính toán một cách cẩn thận.
            • Bài 3: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết để giải quyết bài toán, và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

            Lưu ý khi giải bài tập

            Để giải bài tập trong mục 2 trang 7, 8, 9 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

            • Nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, và quy tắc nhân, chia đa thức.
            • Thực hiện các phép tính toán một cách cẩn thận, tránh sai sót.
            • Đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
            • Kiểm tra lại lời giải sau khi hoàn thành để đảm bảo tính chính xác.

            Tài liệu tham khảo thêm

            Ngoài SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán:

            • Sách bài tập Toán 9
            • Các trang web học toán online uy tín
            • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9 trên YouTube

            Kết luận

            Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 7, 8, 9 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9