Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 21, 22, 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 21, 22, 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 21, 22, 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 21, 22, 23 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho hệ phương trình: (left{ begin{array}{l}x + y = 7,,,,left( 1 right)x - y = 1,,,,left( 2 right)end{array} right.,,,,,,,left( {II} right)) a. Các hệ số của (y) trong hai phương trình (1) và (2) có đặc điểm gì? b. Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II), ta nhận được phương trình nào? c. Giải phương trình nhận được ở câu b. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình (II).

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 21 SGK Toán 9 Cánh diều

    Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 7\,\,\,\,\left( 1 \right)\\x - y = 1\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\left( {II} \right)\)

    a. Các hệ số của \(y\) trong hai phương trình (1) và (2) có đặc điểm gì?

    b. Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II), ta nhận được phương trình nào?

    c. Giải phương trình nhận được ở câu b. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình (II).

    Phương pháp giải:

    Thực hiện từng yêu cầu của bài toán để giải bài toán.

    Lời giải chi tiết:

    a. Hệ số của \(y\) trong hai phương trình (1) và (2) là hai số đối nhau.

    b. Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II), ta nhận được phương trình

    \(2x = 8\), tức là \(x = 4\).

    c. Thế \(x = 4\) vào phương trình (2), ta được phương trình: \(4 - y = 1\) (3)

    Giải phương trình (3), ta có:

    \(\begin{array}{l}4 - y = 1\\y = 3\end{array}\)

    Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {4;3} \right)\).

    LT4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 21SGK Toán 9 Cánh diều

      Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 5\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\5x + 2y = 7\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

      Phương pháp giải:

      + Trừ từng vế của hai phương trình của hệ phương trình với nhau;

      + Giải phương trình bậc nhất một ẩn;

      + Thay nghiệm vừa tìm được vào một trong hai phương trình của hệ để tìm ẩn còn lại;

      + Kết luận nghiệm của hệ phương trình.

      Lời giải chi tiết:

      + Trừ từng vế hai phương trình (1) và (2), ta nhận được phương trình:

      \(-2x = -2\), tức là \(x = 1\).

      + Thế \(x = 1\) vào phương trình (1), ta được phương trình: \(3.1 + 2y = 5\) (3)

      + Giải phương trình (3), ta có: \(3 + 2y = 5\)

      \(\begin{array}{l}2y = 2\\y = 1\end{array}\)

      Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\).

      LT5

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 23 SGK Toán 9 Cánh diều

        Giải bài toán ở phần mở đầu.

        Phương pháp giải:

        +Dựa vào hệ phương trình vừa tìm được ở bài mở đầu;

        + Dùng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số để giải phương trình.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi x là số cốc trà sữa trân châu, y là số cốc trà sữa phô mai (\(x, y \in \mathbb N\))

        Ta có phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\33000x + 28000y = 188000\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

        Từ phương trình (1), ta có: \(x = 6 - y\) (3)

        Thay vào phương trình (2), ta được: \(33000\left( {6 - y} \right) + 28000y = 188000\) (4)

        Giải phương trình (4): \(33000\left( {6 - y} \right) + 28000y = 188000\)

        \(\begin{array}{l}198000 - 33000y + 28000y = 188000\\ - 5000y = - 10000\\y = 2\end{array}\)

        Thay \(y = 2\) vào phương trình (3), ta có: \(x = 6 - 2 = 4\)

        Vậy nhóm khách đã mua 4 cốc trà sữa trân châu đường đen và 2 cốc trà sữa phô mai.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • LT4
        • HĐ3
        • LT5

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 21 SGK Toán 9 Cánh diều

        Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 7\,\,\,\,\left( 1 \right)\\x - y = 1\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\left( {II} \right)\)

        a. Các hệ số của \(y\) trong hai phương trình (1) và (2) có đặc điểm gì?

        b. Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II), ta nhận được phương trình nào?

        c. Giải phương trình nhận được ở câu b. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình (II).

        Phương pháp giải:

        Thực hiện từng yêu cầu của bài toán để giải bài toán.

        Lời giải chi tiết:

        a. Hệ số của \(y\) trong hai phương trình (1) và (2) là hai số đối nhau.

        b. Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II), ta nhận được phương trình

        \(2x = 8\), tức là \(x = 4\).

        c. Thế \(x = 4\) vào phương trình (2), ta được phương trình: \(4 - y = 1\) (3)

        Giải phương trình (3), ta có:

        \(\begin{array}{l}4 - y = 1\\y = 3\end{array}\)

        Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {4;3} \right)\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 21SGK Toán 9 Cánh diều

        Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 5\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\5x + 2y = 7\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

        Phương pháp giải:

        + Trừ từng vế của hai phương trình của hệ phương trình với nhau;

        + Giải phương trình bậc nhất một ẩn;

        + Thay nghiệm vừa tìm được vào một trong hai phương trình của hệ để tìm ẩn còn lại;

        + Kết luận nghiệm của hệ phương trình.

        Lời giải chi tiết:

        + Trừ từng vế hai phương trình (1) và (2), ta nhận được phương trình:

        \(-2x = -2\), tức là \(x = 1\).

        + Thế \(x = 1\) vào phương trình (1), ta được phương trình: \(3.1 + 2y = 5\) (3)

        + Giải phương trình (3), ta có: \(3 + 2y = 5\)

        \(\begin{array}{l}2y = 2\\y = 1\end{array}\)

        Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 22SGK Toán 9 Cánh diều

        Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = - 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ - 3x + 7y = - 10\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\left( {III} \right)\)

        a. Các hệ số của \(x\) trong hai phương trình (1) và (2) có bằng nhau (hoặc đối nhau) hay không? Các hệ số của \(y\) trong hai phương trình (1) và (2) có bằng nhau (hoặc đối nhau) hay không?

        b. Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và nhân hai vế của phương trình (2) với 2, ta được hệ phương trình mới với hệ số của \(x\) trong hai phương trình đó có đặc điểm gì?

        c. Giải hệ phương trình nhận được ở câu b. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình (III).

        Phương pháp giải:

        Trả lời từng câu hỏi để giải bài toán.

        Lời giải chi tiết:

        a.

        + Các hệ số của \(x\) trong hai phương trình (1) và (2) không bằng nhau (hoặc đối nhau).

        + Các hệ số của \(y\) trong hai phương trình (1) và (2) không bằng nhau (hoặc đối nhau).

        b. Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và nhân hai vế của phương trình (2) với 2, ta được hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}6x + 15y = - 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\\ - 6x + 14y = - 20\,\,\,\,\,\left( 4 \right)\end{array} \right.\)

        + Ta được hệ phương trình mới với hệ số của \(x\) trong hai phương trình đó đối nhau.

        c. Cộng từng vế hai phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình: \(29y = - 29\) (5)

        Giải phương trình (5), ta có: \(y = - 1\).

        Thế giá trị \(y = - 1\) vào phương trình (1), ta được phương trình: \(2x + 5.\left( { - 1} \right) = - 3\) (6).

        Giải phương trình (6): \(2x - 5 = - 3\)

        \(\begin{array}{l}2x = 2\\x = 1\end{array}\)

        Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {1; - 1} \right)\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 23 SGK Toán 9 Cánh diều

        Giải bài toán ở phần mở đầu.

        Phương pháp giải:

        +Dựa vào hệ phương trình vừa tìm được ở bài mở đầu;

        + Dùng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số để giải phương trình.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi x là số cốc trà sữa trân châu, y là số cốc trà sữa phô mai (\(x, y \in \mathbb N\))

        Ta có phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\33000x + 28000y = 188000\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

        Từ phương trình (1), ta có: \(x = 6 - y\) (3)

        Thay vào phương trình (2), ta được: \(33000\left( {6 - y} \right) + 28000y = 188000\) (4)

        Giải phương trình (4): \(33000\left( {6 - y} \right) + 28000y = 188000\)

        \(\begin{array}{l}198000 - 33000y + 28000y = 188000\\ - 5000y = - 10000\\y = 2\end{array}\)

        Thay \(y = 2\) vào phương trình (3), ta có: \(x = 6 - 2 = 4\)

        Vậy nhóm khách đã mua 4 cốc trà sữa trân châu đường đen và 2 cốc trà sữa phô mai.

        HĐ3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 22SGK Toán 9 Cánh diều

          Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = - 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ - 3x + 7y = - 10\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\left( {III} \right)\)

          a. Các hệ số của \(x\) trong hai phương trình (1) và (2) có bằng nhau (hoặc đối nhau) hay không? Các hệ số của \(y\) trong hai phương trình (1) và (2) có bằng nhau (hoặc đối nhau) hay không?

          b. Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và nhân hai vế của phương trình (2) với 2, ta được hệ phương trình mới với hệ số của \(x\) trong hai phương trình đó có đặc điểm gì?

          c. Giải hệ phương trình nhận được ở câu b. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình (III).

          Phương pháp giải:

          Trả lời từng câu hỏi để giải bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          a.

          + Các hệ số của \(x\) trong hai phương trình (1) và (2) không bằng nhau (hoặc đối nhau).

          + Các hệ số của \(y\) trong hai phương trình (1) và (2) không bằng nhau (hoặc đối nhau).

          b. Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và nhân hai vế của phương trình (2) với 2, ta được hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}6x + 15y = - 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\\ - 6x + 14y = - 20\,\,\,\,\,\left( 4 \right)\end{array} \right.\)

          + Ta được hệ phương trình mới với hệ số của \(x\) trong hai phương trình đó đối nhau.

          c. Cộng từng vế hai phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình: \(29y = - 29\) (5)

          Giải phương trình (5), ta có: \(y = - 1\).

          Thế giá trị \(y = - 1\) vào phương trình (1), ta được phương trình: \(2x + 5.\left( { - 1} \right) = - 3\) (6).

          Giải phương trình (6): \(2x - 5 = - 3\)

          \(\begin{array}{l}2x = 2\\x = 1\end{array}\)

          Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {1; - 1} \right)\).

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 21, 22, 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải mục 2 trang 21, 22, 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục 2 trong SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

          Bài 1 yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc nhất (hệ số a, b), vẽ đồ thị hàm số và tìm các điểm thuộc đồ thị. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất, các tính chất của đồ thị hàm số và cách xác định các điểm thuộc đồ thị.

          Bài 2: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải toán thực tế

          Bài 2 đưa ra các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất, yêu cầu học sinh xây dựng mô hình toán học và giải quyết bài toán. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ ý nghĩa của hàm số bậc nhất trong thực tế và biết cách chuyển đổi các bài toán thực tế thành các bài toán toán học.

          Bài 3: Bài tập trắc nghiệm

          Bài 3 cung cấp một số câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh. Các câu hỏi trắc nghiệm bao gồm các nội dung về định nghĩa hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số và ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải toán thực tế.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 21, 22, 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều:

          Bài 1: Giải chi tiết

          1. Bước 1: Xác định hệ số a, b của hàm số.
          2. Bước 2: Vẽ đồ thị hàm số.
          3. Bước 3: Tìm các điểm thuộc đồ thị.

          Ví dụ: Cho hàm số y = 2x + 1. Xác định hệ số a, b và vẽ đồ thị hàm số.

          Bài 2: Giải chi tiết

          Ví dụ: Một người đi xe đạp với vận tốc 15 km/h. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km?

          Giải: Gọi x là thời gian đi xe đạp (giờ), y là quãng đường đi được (km). Ta có hàm số y = 15x. Sau 2 giờ, người đó đi được y = 15 * 2 = 30 km.

          Bài 3: Giải chi tiết

          Đối với các bài tập trắc nghiệm, học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích các phương án trả lời và chọn phương án đúng nhất.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất và các tính chất của đồ thị hàm số.
          • Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số.
          • Hiểu rõ ý nghĩa của hàm số bậc nhất trong thực tế.
          • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách bài tập Toán 9
          • Các trang web học toán online
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9

          Kết luận

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 21, 22, 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9