Bài 1 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính một cách chính xác và hiệu quả.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 1 trang 14 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Vẽ một hệ trục tọa độ (Oxy) và đánh dấu các điểm
Đề bài
Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu các điểm \(A\left( { - 2;0} \right);B\left( {3;0} \right);C\left( {4;0} \right)\).
a) Em nhận xét gì về các điểm \(A;B;C\)?
b) Em hãy cho biết một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) thì hoành độ là \({x_0}\) và tung độ là \({y_0}\).
- Điểm \(B\left( {0;b} \right)\) nằm trên trục tung, tung độ là \(b\).
- Điểm \(C\left( {c;0} \right)\) nằm trên trục hoành, hoành độ là \(c\).
Lời giải chi tiết
a)
Điểm \(A\left( { - 2;0} \right) \Rightarrow \) hoành độ là -2 và tung độ là 0.
Điểm \(B\left( {3;0} \right) \Rightarrow \) hoành độ là 3 và tung độ là 0.
Điểm \(C\left( {4;0} \right) \Rightarrow \) hoành độ là 4 và tung độ là 0.
Biểu diễn ba điểm \(A;B;C\) trên hệ trục tọa độ ta được
Nhận xét: Cả ba điểm \(A;B;C\) đều nằm trên trục hoành.
b) Từ ví dụ ở câu a ta thấy tất cả các điểm nằm trên trục hoành đều có tung độ bằng 0.
Bài 1 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này tập trung vào việc thực hành các phép toán với đa thức, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán này.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc sau:
a) (3x + 2y) + (5x - 3y)
Áp dụng quy tắc cộng đa thức, ta có:
(3x + 2y) + (5x - 3y) = (3x + 5x) + (2y - 3y) = 8x - y
b) (x2 - 2x + 1) - (2x2 + x - 3)
Áp dụng quy tắc trừ đa thức, ta có:
(x2 - 2x + 1) - (2x2 + x - 3) = x2 - 2x + 1 - 2x2 - x + 3 = (x2 - 2x2) + (-2x - x) + (1 + 3) = -x2 - 3x + 4
c) 2x(x - 3)
Áp dụng quy tắc nhân đa thức, ta có:
2x(x - 3) = 2x * x - 2x * 3 = 2x2 - 6x
d) (x + 2)(x - 1)
Áp dụng quy tắc nhân hai đa thức, ta có:
(x + 2)(x - 1) = x * x + x * (-1) + 2 * x + 2 * (-1) = x2 - x + 2x - 2 = x2 + x - 2
Vậy, đáp án của Bài 1 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là:
Để nắm vững hơn về các phép toán với đa thức, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 8.
Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài 1 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!