Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 9 trang 27 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 9 trang 27 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 9 trang 27 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 9 trang 27 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, giúp các em học Toán 8 dễ dàng và thú vị hơn.

Một xe khách khởi hành từ bến xe phía Nam bưu điện thành phố Huế để đi vào thành phố Quy Nhơn với tốc độ 50 (km/h).

b)

    b) Tìm hệ số góc của đường thẳng là đồ thị của hàm số \(y\) ở câu a.

    Phương pháp giải:

    - Hệ số \(a\) là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    Vì \(y = 50x + 4\) là một hàm số bậc nhất nên hệ số góc của đường thẳng là độ thị của hàm số là \(a = 50\).

    a)

      a) Cho biết bến xe cách bưu điện thành phố Huế 4 \(km\). Sau \(x\) giờ, xe khách cách bưu điện thành phố Huế \(y\)\(km\). Tính \(y\) theo \(x\).

      Phương pháp giải:

      - \(s = vt\) với \(s\)là quãng đường; \(v\) là vận tốc và \(t\) là thời gian;

      Lời giải chi tiết:

      Quãng đường xe khách đi được sau \(x\) giờ với vận tốc 50 \(km/h\) là \(50.x\) (km)

      Vì ban đầu bến xe cách bưu điện thành phố Huế 4 \(km\) nên sau \(x\) giờ xe khách cách bưu điện thành phố Huế số \(km\) là: \(50x + 4\). Do đó, \(y = 50x + 4\) với \(y\) là số \(km\) xe khách cách bưu điện thành phố Huế sau \(x\) giờ.

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • a)
      • b)

      Một xe khách khởi hành từ bến xe phía Nam bưu điện thành phố Huế để đi vào thành phố Quy Nhơn với tốc độ 50 \(km/h\).

      Giải Bài 9 trang 27 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

      a) Cho biết bến xe cách bưu điện thành phố Huế 4 \(km\). Sau \(x\) giờ, xe khách cách bưu điện thành phố Huế \(y\)\(km\). Tính \(y\) theo \(x\).

      Phương pháp giải:

      - \(s = vt\) với \(s\)là quãng đường; \(v\) là vận tốc và \(t\) là thời gian;

      Lời giải chi tiết:

      Quãng đường xe khách đi được sau \(x\) giờ với vận tốc 50 \(km/h\) là \(50.x\) (km)

      Vì ban đầu bến xe cách bưu điện thành phố Huế 4 \(km\) nên sau \(x\) giờ xe khách cách bưu điện thành phố Huế số \(km\) là: \(50x + 4\). Do đó, \(y = 50x + 4\) với \(y\) là số \(km\) xe khách cách bưu điện thành phố Huế sau \(x\) giờ.

      b) Tìm hệ số góc của đường thẳng là đồ thị của hàm số \(y\) ở câu a.

      Phương pháp giải:

      - Hệ số \(a\) là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      Vì \(y = 50x + 4\) là một hàm số bậc nhất nên hệ số góc của đường thẳng là độ thị của hàm số là \(a = 50\).

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 9 trang 27 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải Bài 9 trang 27 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Bài 9 trang 27 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với phân thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc đã học để thực hiện các phép toán như cộng, trừ, nhân, chia phân thức, đồng thời rút gọn biểu thức để tìm ra kết quả cuối cùng.

      Nội dung chi tiết Bài 9 trang 27

      Bài 9 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, được chia thành các phần nhỏ để học sinh dễ dàng tiếp cận và giải quyết. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      • Rút gọn phân thức: Yêu cầu học sinh tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC) và quy đồng mẫu số để rút gọn phân thức về dạng đơn giản nhất.
      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ phân thức: Học sinh cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép toán cộng, trừ.
      • Thực hiện các phép toán nhân, chia phân thức: Học sinh cần áp dụng các quy tắc nhân, chia phân thức để tìm ra kết quả.
      • Giải phương trình phân thức: Yêu cầu học sinh tìm điều kiện xác định của phương trình và giải phương trình để tìm ra nghiệm.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải Bài 9 trang 27, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi:

      Câu a: Rút gọn phân thức \frac{x^2 - 4}{x + 2}

      Để rút gọn phân thức này, ta có thể phân tích tử số thành nhân tử:

      x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2)

      Vậy phân thức trở thành:

      \frac{(x - 2)(x + 2)}{x + 2}

      Khi x \neq -2, ta có thể rút gọn phân thức thành:

      x - 2

      Câu b: Thực hiện phép cộng phân thức \frac{1}{x} + \frac{1}{y}

      Để cộng hai phân thức này, ta cần quy đồng mẫu số:

      \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{y}{xy} + \frac{x}{xy} = \frac{x + y}{xy}

      Câu c: Thực hiện phép nhân phân thức \frac{x}{y} \cdot \frac{y}{z}

      Để nhân hai phân thức này, ta nhân các tử số với nhau và các mẫu số với nhau:

      \frac{x}{y} \cdot \frac{y}{z} = \frac{xy}{yz}

      Khi y \neq 0z \neq 0, ta có thể rút gọn phân thức thành:

      \frac{x}{z}

      Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về phân thức đại số

      Khi giải bài tập về phân thức đại số, các em cần lưu ý những điều sau:

      • Tìm điều kiện xác định: Trước khi thực hiện bất kỳ phép toán nào, hãy tìm điều kiện xác định của phân thức để đảm bảo rằng mẫu số khác 0.
      • Quy đồng mẫu số: Khi cộng, trừ phân thức, hãy quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép toán.
      • Rút gọn phân thức: Sau khi thực hiện các phép toán, hãy rút gọn phân thức về dạng đơn giản nhất.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo rằng đáp án của bạn là chính xác.

      Ứng dụng của phân thức đại số trong thực tế

      Phân thức đại số có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

      • Tính toán tỷ lệ: Phân thức đại số có thể được sử dụng để tính toán tỷ lệ giữa hai đại lượng.
      • Giải các bài toán về chuyển động: Phân thức đại số có thể được sử dụng để giải các bài toán về chuyển động, ví dụ như tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
      • Giải các bài toán về phần trăm: Phân thức đại số có thể được sử dụng để giải các bài toán về phần trăm.

      Kết luận

      Bài 9 trang 27 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về phân thức đại số. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8