Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 8 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 8 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 8 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 8 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Lam phụ giúp mẹ bánh nước chanh, em nhận thấy số ly nước chanh (y) bán được trong ngày và nhiệt độ trung bình

b)

    b) Cho biết đường thẳng \(d:y = mx\) đi qua các điểm \(A;B;C;D;E;F\) ở câu a. Tìm hệ số góc của \(d\).

    Phương pháp giải:

    Thay tọa độ của điểm thuộc đường thẳng vào phương trình đường thẳng để tìm m.

    Lời giải chi tiết:

    Vì đường thẳng \(d:y = mx\) đi qua các điểm \(A;B;C;D;E;F\) nên ta chọn \(A\left( {20;10} \right)\) thay vào đường thẳng ta được:

    \(10 = 20.m \Leftrightarrow m = 10:20 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2}\)

    Do đó đường thẳng cần tìm là: \(y = \dfrac{1}{2}x\).

    Hệ số góc của đường thẳng là \(a = \dfrac{1}{2}\).

    a)

      a) So sánh các giá trị \(x\) và \(y\) tương ứng trong bảng dữ liệu trên với tọa độ \(\left( {x;y} \right)\) của các điểm \(A;B;C;D;E;F\) trên mặt phẳng tọa độ trong Hình 6.

      Giải Bài 8 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) có nghĩa là hoành độ của điểm \(M\) là \({x_0}\) và tung độ của điểm \(M\) là \({y_0}\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Điểm \(A\left( {20;10} \right);B\left( {22;11} \right);C\left( {24;12} \right);D\left( {26;13} \right);E\left( {28;14} \right);D\left( {30;15} \right)\)

      Ta thấy mỗi cặp giá trị \(x;y\) tương ứng trong bảng là tọa độ của các điểm \(A;B;C;D;E;F\).

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • a)
      • b)

      Lam phụ giúp mẹ bánh nước chanh, em nhận thấy số ly nước chanh \(y\) bán được trong ngày và nhiệt độ trung bình \(x\left( {^\circ C} \right)\) của ngày hôm đó có mối tương quan. Lan ghi lại các giá trị tương ứng của hai đại lượng \(x\) và \(y\) trong bảng sau:

      Giải Bài 8 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

      a) So sánh các giá trị \(x\) và \(y\) tương ứng trong bảng dữ liệu trên với tọa độ \(\left( {x;y} \right)\) của các điểm \(A;B;C;D;E;F\) trên mặt phẳng tọa độ trong Hình 6.

      Giải Bài 8 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

      Phương pháp giải:

      Điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) có nghĩa là hoành độ của điểm \(M\) là \({x_0}\) và tung độ của điểm \(M\) là \({y_0}\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Điểm \(A\left( {20;10} \right);B\left( {22;11} \right);C\left( {24;12} \right);D\left( {26;13} \right);E\left( {28;14} \right);D\left( {30;15} \right)\)

      Ta thấy mỗi cặp giá trị \(x;y\) tương ứng trong bảng là tọa độ của các điểm \(A;B;C;D;E;F\).

      b) Cho biết đường thẳng \(d:y = mx\) đi qua các điểm \(A;B;C;D;E;F\) ở câu a. Tìm hệ số góc của \(d\).

      Phương pháp giải:

      Thay tọa độ của điểm thuộc đường thẳng vào phương trình đường thẳng để tìm m.

      Lời giải chi tiết:

      Vì đường thẳng \(d:y = mx\) đi qua các điểm \(A;B;C;D;E;F\) nên ta chọn \(A\left( {20;10} \right)\) thay vào đường thẳng ta được:

      \(10 = 20.m \Leftrightarrow m = 10:20 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2}\)

      Do đó đường thẳng cần tìm là: \(y = \dfrac{1}{2}x\).

      Hệ số góc của đường thẳng là \(a = \dfrac{1}{2}\).

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 8 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải Bài 8 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Bài 8 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.

      Nội dung chi tiết Bài 8

      Bài 8 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

      • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
      • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
      • Giải các bài toán có liên quan đến thực tế, ví dụ như tính lượng sơn cần thiết để sơn một cái hộp, tính lượng nước cần thiết để đổ đầy một bể chứa.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Để giải Bài 8 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
      2. Vận dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
      3. Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
      4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

      Công thức cần nhớ

      HìnhCông thức
      Hình hộp chữ nhậtDiện tích xung quanh: 2(a+b)hDiện tích toàn phần: 2(ab+ah+bh)Thể tích: abh
      Hình lập phươngDiện tích xung quanh: 4a2Diện tích toàn phần: 6a2Thể tích: a3

      Trong đó:

      • a, b là chiều dài và chiều rộng của hình hộp chữ nhật.
      • a là độ dài cạnh của hình lập phương.
      • h là chiều cao của hình hộp chữ nhật.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

      Giải:

      Diện tích xung quanh: 2(5+3)x4 = 64 cm2

      Diện tích toàn phần: 2(5x3 + 5x4 + 3x4) = 94 cm2

      Thể tích: 5x3x4 = 60 cm3

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học Toán 8 để được hướng dẫn chi tiết hơn.

      Kết luận

      Bài 8 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và công thức liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8