Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo, đặc biệt là các bài tập trong mục 1 trang 73, 74, 75, 76.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Hình 1a là hình ảnh của một thước vẽ truyền

VD 1

    Video hướng dẫn giải

    Mắt lưới của một lưới bóng chuyền có dạng hình tứ giác có các cạnh đối song song. Cho biết độ dài hai cạnh của tứ giác này là 4cm và 5cm. Tìm độ dài hai cạnh còn lại.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng tính chất của hình bình hành

    Lời giải chi tiết:

    Mắt lướt bóng chuyền có các cạnh đối song song nên mắt lưới có dạng hình bình hành

    Vậy độ dài hai cạnh còn lại lần lượt bằng 4cm và 5cm

    TH 1

      Video hướng dẫn giải

      Cho hình bình hành \(PQRS\) với \(I\) là giao điểm của hai đường chéo (Hình 4). Hãy chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau có trong hình.

      Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất của hình bình hành

      Lời giải chi tiết:

      Trong hình bình hành \(PQRS\) với \(I\) là giao điểm của hai đường chéo, ta có:

      \(IS = IQ\); \(IP = IR\); \(PS = QR\); \(SR = PQ\)

      \(\widehat {{\rm{RSP}}} = \widehat {{\rm{RQP}}}\); \(\widehat {{\rm{SRQ}}} = \widehat {{\rm{SPQ}}}\)

      HĐ 2

        Video hướng dẫn giải

        Cho tứ giác \(ABCD\) có các cạnh đối song song. Gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Hãy chứng tỏ:

        - Tam giác \(ABC\) bằng tam giác \(CDA\)

        - Tam giác \(OAB\) bằng tam giác \(OCD\)

        Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng tính chất của hai đường thẳng song song

        Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác

        Lời giải chi tiết:

        Xét \(\Delta ABC\)\(\Delta CDA\) ta có:

        \(\widehat {{{\rm{A}}_{\rm{1}}}} = \widehat {{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}\) (do \(AB\) // \(CD\))

        \(AC\) chung

        \(\widehat {{\rm{ACB}}} = \widehat {{\rm{CAD}}}\) (do \(AD\) // \(BC\))

        Suy ra: \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-g-c)

        Xét \(\Delta OAB\)\(\Delta OCD\) ta có:

        \(\widehat {{{\rm{A}}_{\rm{1}}}} = \widehat {{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}\) (do \(AB\) // \(CD\))

        AB = CD (do \(\Delta ABC = \Delta CDA\))

        \(\widehat {{{\rm{B}}_{\rm{1}}}} = \widehat {{{\rm{D}}_{\rm{1}}}}\) (do \(\Delta ABC = \Delta CDA\))

        Suy ra: \(\Delta OAB = \Delta OCD\) (g-c-g)

        VD 3

          Video hướng dẫn giải

          Quan sát Hình 10, cho biết \(ABCD\)\(AKCD\) đều là hình bình hành. Chứng minh ba đoạn thẳng \(AC\), \(BD\)\(HK\) có cùng trung điểm \(O\).

          Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 7 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất của hình bình hành

          Lời giải chi tiết:

          \(ABCD\) là hình bình hành (gt)

          Suy ra \(O\) là trung điểm của \(AC\)\(BD\) (1)

          \(AKCH\) là hình bình hành (gt)

          \(O\) là trung điểm của \(AC\)

          Suy ra \(O\) là trung điểm của \(HK\)

          HĐ 1

            Video hướng dẫn giải

            Hình 1a là hình ảnh của một thước vẽ truyền dùng để phóng to hay thu nhỏ một hình vẽ có sẵn. Dùng thước đo góc để đo số đo của các cặp góc \(\widehat {{A_1}}\)\(\widehat {\rm{D}}\), \(\widehat {{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}\)\(\widehat {\rm{D}}\) của tứ giác \(ABCD\) (Hình 1b) rồi rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp cạnh \(AB\)\(CD\); \(AD\)\(BC\).

            Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

            Phương pháp giải:

            Sử dụng thước đo góc đo số đo các góc theo yêu cầu

            Sử dụng kiến thức chỉ ra các cặp đường thẳng song song

            Lời giải chi tiết:

            Sau khi đo góc ta thấy cặp góc \(\widehat {{A_1}}\)\(\widehat {\rm{D}}\), \(\widehat {{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}\)\(\widehat {\rm{D}}\) bằng nhau

            Mà các góc ở vị trí đồng vị

            Suy ra: \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\)

            VD 2

              Video hướng dẫn giải

              Mặt trước của một công trình xây dựng được làm bằng kính có dạng hình bình hành \(EFGH\) với \(M\) là giao điểm của hai đường chéo (Hình 6). Cho biết \(EF = 40\)m, \(EM = 36\)m, \(HM = 16\)m. Tính độ dài cạnh \(HG\) và độ dài hai đường chéo.

              Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4 1

              Phương pháp giải:

              Sử dụng tính chất hình hình hành để tính các cạnh theo yêu cầu

              Lời giải chi tiết:

              \(EFGH\) là hình bình hành

              Suy ra: \(EF = HG = 40\)m; \(EM = MG = 36\)m; \(HM = MF = 16\)m

              Suy ra: \(EG = 72\)m; \(HF = 32\)m

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ 1
              • HĐ 2
              • TH 1
              • VD 1
              • VD 2
              • HĐ 3
              • TH 2
              • VD 3

              Video hướng dẫn giải

              Hình 1a là hình ảnh của một thước vẽ truyền dùng để phóng to hay thu nhỏ một hình vẽ có sẵn. Dùng thước đo góc để đo số đo của các cặp góc \(\widehat {{A_1}}\)\(\widehat {\rm{D}}\), \(\widehat {{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}\)\(\widehat {\rm{D}}\) của tứ giác \(ABCD\) (Hình 1b) rồi rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp cạnh \(AB\)\(CD\); \(AD\)\(BC\).

              Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

              Phương pháp giải:

              Sử dụng thước đo góc đo số đo các góc theo yêu cầu

              Sử dụng kiến thức chỉ ra các cặp đường thẳng song song

              Lời giải chi tiết:

              Sau khi đo góc ta thấy cặp góc \(\widehat {{A_1}}\)\(\widehat {\rm{D}}\), \(\widehat {{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}\)\(\widehat {\rm{D}}\) bằng nhau

              Mà các góc ở vị trí đồng vị

              Suy ra: \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\)

              Video hướng dẫn giải

              Cho tứ giác \(ABCD\) có các cạnh đối song song. Gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Hãy chứng tỏ:

              - Tam giác \(ABC\) bằng tam giác \(CDA\)

              - Tam giác \(OAB\) bằng tam giác \(OCD\)

              Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

              Phương pháp giải:

              Áp dụng tính chất của hai đường thẳng song song

              Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác

              Lời giải chi tiết:

              Xét \(\Delta ABC\)\(\Delta CDA\) ta có:

              \(\widehat {{{\rm{A}}_{\rm{1}}}} = \widehat {{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}\) (do \(AB\) // \(CD\))

              \(AC\) chung

              \(\widehat {{\rm{ACB}}} = \widehat {{\rm{CAD}}}\) (do \(AD\) // \(BC\))

              Suy ra: \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-g-c)

              Xét \(\Delta OAB\)\(\Delta OCD\) ta có:

              \(\widehat {{{\rm{A}}_{\rm{1}}}} = \widehat {{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}\) (do \(AB\) // \(CD\))

              AB = CD (do \(\Delta ABC = \Delta CDA\))

              \(\widehat {{{\rm{B}}_{\rm{1}}}} = \widehat {{{\rm{D}}_{\rm{1}}}}\) (do \(\Delta ABC = \Delta CDA\))

              Suy ra: \(\Delta OAB = \Delta OCD\) (g-c-g)

              Video hướng dẫn giải

              Cho hình bình hành \(PQRS\) với \(I\) là giao điểm của hai đường chéo (Hình 4). Hãy chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau có trong hình.

              Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 3

              Phương pháp giải:

              Áp dụng tính chất của hình bình hành

              Lời giải chi tiết:

              Trong hình bình hành \(PQRS\) với \(I\) là giao điểm của hai đường chéo, ta có:

              \(IS = IQ\); \(IP = IR\); \(PS = QR\); \(SR = PQ\)

              \(\widehat {{\rm{RSP}}} = \widehat {{\rm{RQP}}}\); \(\widehat {{\rm{SRQ}}} = \widehat {{\rm{SPQ}}}\)

              Video hướng dẫn giải

              Mắt lưới của một lưới bóng chuyền có dạng hình tứ giác có các cạnh đối song song. Cho biết độ dài hai cạnh của tứ giác này là 4cm và 5cm. Tìm độ dài hai cạnh còn lại.

              Phương pháp giải:

              Áp dụng tính chất của hình bình hành

              Lời giải chi tiết:

              Mắt lướt bóng chuyền có các cạnh đối song song nên mắt lưới có dạng hình bình hành

              Vậy độ dài hai cạnh còn lại lần lượt bằng 4cm và 5cm

              Video hướng dẫn giải

              Mặt trước của một công trình xây dựng được làm bằng kính có dạng hình bình hành \(EFGH\) với \(M\) là giao điểm của hai đường chéo (Hình 6). Cho biết \(EF = 40\)m, \(EM = 36\)m, \(HM = 16\)m. Tính độ dài cạnh \(HG\) và độ dài hai đường chéo.

              Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 4

              Phương pháp giải:

              Sử dụng tính chất hình hình hành để tính các cạnh theo yêu cầu

              Lời giải chi tiết:

              \(EFGH\) là hình bình hành

              Suy ra: \(EF = HG = 40\)m; \(EM = MG = 36\)m; \(HM = MF = 16\)m

              Suy ra: \(EG = 72\)m; \(HF = 32\)m

              Video hướng dẫn giải

              Cho tứ giác \(ABCD\)\(P\) là giao điểm của hai đường chéo. Giải thích tại sao \(AB\) // \(CD\)\(AD\) // \(BC\) trong mỗi trường hợp sau:

              Trường hợp 1: \(AB = CD\)\(AD = BC\) (Hình 7a)

              Trường hợp 2: \(AB\) // \(CD\)\(AB = CD\) (Hình 7b)

              Trường hợp 3: \(AD\) // \(BC\)\(AD = BC\) (Hình 7c)

              Trường hợp 4: \(\widehat {\rm{A}} = \widehat {\rm{C}}\), \(\widehat {\rm{B}} = \widehat {\rm{D}}\) (Hình 7d)

              Trường hợp 5: \(PA = PC\), \(PB = PD\) (Hình 7e)

              Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5

              Phương pháp giải:

              Chứng minh các góc ở vị trí trong cùng phía bù nhau, so le trong bằng nhau

              Lời giải chi tiết:

              a) Xét \(\Delta ABC\)\(\Delta CDA\) ta có:

              \(AB = CD\) (gt)

              \(AD = BC\) (gt)

              \(AC\) chung

              Suy ra: \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-c-c)

              \( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {ACD}\) (hai góc tương ứng)

              Mà hai góc ở vị trí so le trong

              Suy ra \(AB\) // \(CD\)

              Chứng minh tương tự \(\Delta ADB = \Delta CBD\) (c-c-c)

              \( \Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {CDB}\) (hai góc tương ứng)

              Mà hai góc ở vị trí so le trong \( \Rightarrow AD\;{\rm{//}}\;BC\)

              b) Xét \(\Delta ABC\)\(\Delta CDA\) ta có:

              \(AB = CD\) (gt)

              \(\widehat {{\rm{BAC}}} = \widehat {{\rm{ACD}}}\) (do \(AB\) // \(CD\))

              \(AC\) chung

              Suy ra: \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-g-c)

              \( \Rightarrow \widehat {BCA} = \widehat {CAD}\) (hai góc tương ứng)

              Mà hai góc ở vị trí so le trong

              Suy ra \(AD\;{\rm{//}}\;BC\)

              c) Xét \(\Delta ABC\)\(\Delta CDA\) ta có:

              \(BC = AD\) (gt)

              \(\widehat {{\rm{BCA}}} = \widehat {{\rm{CDA}}}\) (do \(AD\) // \(BC\))

              \(AC\) chung

              Suy ra \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-g-c)

              Suy ra \(\widehat {{\rm{BAC}}} = \widehat {{\rm{ACD}}}\) (hai góc tương ứng)

              Mà hai góc ở vị trí so le trong

              Suy ra: \(AB\) // \(CD\)

              d) Xét tứ giác \(ABCD\) ta có:

              \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

              \(\widehat A = \widehat C\); \(\widehat B = \widehat D\) (gt)

              Suy ra \(\widehat A + \widehat D = 180^\circ ;\;\widehat A + \widehat B = 180^\circ \)

              Mà hai góc ở vị trí trong cùng phía

              Suy ra \(AB\;{\rm{//}}\;CD;\;AD\;{\rm{//}}\;BC\)

              e) Xét \(\Delta APB\)\(\Delta CPD\) ta có:

              \(PA = PC\) (gt)

              \(\widehat {{\rm{APB}}} = \widehat {{\rm{CPD}}}\) (đối đỉnh)

              \(PB = PD\) (gt)

              Suy ra: \(\Delta APB = \Delta CPD\) (c-g-c)

              Suy ra: \(\widehat {BAP} = \widehat {PCD}\) (hai góc tương ứng)

              Mà hai góc ở vị trí so le trong

              Suy ra \(AB\;{\rm{//}}\;CD\)

              Chứng minh tương tự: \(\Delta APD = \Delta CPB\) (c-g-c)

              Suy ra \(\widehat {{\rm{DAP}}} = \widehat {{\rm{BCP}}}\) (hai góc tương ứng)

              Mà hai góc ở vị trí so le trong

              Suy ra \(AD\) // \(BC\)

              Video hướng dẫn giải

              Trong các tứ giác ở Hình 9, tứ giác nào không là hình bình hành?

              Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6

              Phương pháp giải:

              Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành

              Lời giải chi tiết:

              a) Xét tứ giác \(ABCD\) ta có:

              \(AB = CD\) (gt)

              \(AD = BC\) (gt)

              Suy ra: \(ABCD\) là hình bình hành

              b) Xét tứ giác \(EFGH\) ta có:

              \(\widehat {\rm{E}} = \widehat G\) (gt)

              \(\widehat F = \widehat H\) (gt)

              Suy ra \(EFGH\) là hình bình hành

              c) Ta có: \(\widehat J = \widehat {\rm{K}} = 60^\circ \) (gt)

              Mà hai góc ở vị trí so le trong

              Suy ra \(IJ\) // \(KL\) (1)

              Ta có: \(\widehat K + \widehat L = 60^\circ + 120^\circ = 180^\circ \)

              Mà hai góc ở vị trí trong cùng phía

              Suy ra \(JK\;{\rm{//}}\;IL\) (2)

              Từ (1), (2) suy ra \(IJKL\) là hình bình hành

              d) Xét tứ giác \(MNPQ\) ta có:

              \(O\) là trung điểm của \(NQ\) (do \(OQ = ON\))

              \(O\) là trung điểm của \(MP\) (do \(OP = OM\))

              Suy ra \(MNPQ\) là hình bình hành

              e) Tứ giác \(TSRU\) không là hình bình hành

              g) Ta có: \(\widehat {\rm{V}} + \widehat {\rm{X}} = 75^\circ + 105^\circ = 180^\circ \)

              Mà hai góc ở vị trí trong cùng phía

              Suy ra: \(VZ\) // \(XY\)

              Xét tứ giác \(VZYX\) ta có:

              \(VZ\) // \(XY\) (cmt)

              \(VZ = XY\) (gt)

              Suy ra \(VZYX\) là hình bình hành

              Video hướng dẫn giải

              Quan sát Hình 10, cho biết \(ABCD\)\(AKCD\) đều là hình bình hành. Chứng minh ba đoạn thẳng \(AC\), \(BD\)\(HK\) có cùng trung điểm \(O\).

              Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 7

              Phương pháp giải:

              Sử dụng tính chất của hình bình hành

              Lời giải chi tiết:

              \(ABCD\) là hình bình hành (gt)

              Suy ra \(O\) là trung điểm của \(AC\)\(BD\) (1)

              \(AKCH\) là hình bình hành (gt)

              \(O\) là trung điểm của \(AC\)

              Suy ra \(O\) là trung điểm của \(HK\)

              TH 2

                Video hướng dẫn giải

                Trong các tứ giác ở Hình 9, tứ giác nào không là hình bình hành?

                Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 6 1

                Phương pháp giải:

                Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành

                Lời giải chi tiết:

                a) Xét tứ giác \(ABCD\) ta có:

                \(AB = CD\) (gt)

                \(AD = BC\) (gt)

                Suy ra: \(ABCD\) là hình bình hành

                b) Xét tứ giác \(EFGH\) ta có:

                \(\widehat {\rm{E}} = \widehat G\) (gt)

                \(\widehat F = \widehat H\) (gt)

                Suy ra \(EFGH\) là hình bình hành

                c) Ta có: \(\widehat J = \widehat {\rm{K}} = 60^\circ \) (gt)

                Mà hai góc ở vị trí so le trong

                Suy ra \(IJ\) // \(KL\) (1)

                Ta có: \(\widehat K + \widehat L = 60^\circ + 120^\circ = 180^\circ \)

                Mà hai góc ở vị trí trong cùng phía

                Suy ra \(JK\;{\rm{//}}\;IL\) (2)

                Từ (1), (2) suy ra \(IJKL\) là hình bình hành

                d) Xét tứ giác \(MNPQ\) ta có:

                \(O\) là trung điểm của \(NQ\) (do \(OQ = ON\))

                \(O\) là trung điểm của \(MP\) (do \(OP = OM\))

                Suy ra \(MNPQ\) là hình bình hành

                e) Tứ giác \(TSRU\) không là hình bình hành

                g) Ta có: \(\widehat {\rm{V}} + \widehat {\rm{X}} = 75^\circ + 105^\circ = 180^\circ \)

                Mà hai góc ở vị trí trong cùng phía

                Suy ra: \(VZ\) // \(XY\)

                Xét tứ giác \(VZYX\) ta có:

                \(VZ\) // \(XY\) (cmt)

                \(VZ = XY\) (gt)

                Suy ra \(VZYX\) là hình bình hành

                HĐ 3

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho tứ giác \(ABCD\)\(P\) là giao điểm của hai đường chéo. Giải thích tại sao \(AB\) // \(CD\)\(AD\) // \(BC\) trong mỗi trường hợp sau:

                  Trường hợp 1: \(AB = CD\)\(AD = BC\) (Hình 7a)

                  Trường hợp 2: \(AB\) // \(CD\)\(AB = CD\) (Hình 7b)

                  Trường hợp 3: \(AD\) // \(BC\)\(AD = BC\) (Hình 7c)

                  Trường hợp 4: \(\widehat {\rm{A}} = \widehat {\rm{C}}\), \(\widehat {\rm{B}} = \widehat {\rm{D}}\) (Hình 7d)

                  Trường hợp 5: \(PA = PC\), \(PB = PD\) (Hình 7e)

                  Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 5 1

                  Phương pháp giải:

                  Chứng minh các góc ở vị trí trong cùng phía bù nhau, so le trong bằng nhau

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Xét \(\Delta ABC\)\(\Delta CDA\) ta có:

                  \(AB = CD\) (gt)

                  \(AD = BC\) (gt)

                  \(AC\) chung

                  Suy ra: \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-c-c)

                  \( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {ACD}\) (hai góc tương ứng)

                  Mà hai góc ở vị trí so le trong

                  Suy ra \(AB\) // \(CD\)

                  Chứng minh tương tự \(\Delta ADB = \Delta CBD\) (c-c-c)

                  \( \Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {CDB}\) (hai góc tương ứng)

                  Mà hai góc ở vị trí so le trong \( \Rightarrow AD\;{\rm{//}}\;BC\)

                  b) Xét \(\Delta ABC\)\(\Delta CDA\) ta có:

                  \(AB = CD\) (gt)

                  \(\widehat {{\rm{BAC}}} = \widehat {{\rm{ACD}}}\) (do \(AB\) // \(CD\))

                  \(AC\) chung

                  Suy ra: \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-g-c)

                  \( \Rightarrow \widehat {BCA} = \widehat {CAD}\) (hai góc tương ứng)

                  Mà hai góc ở vị trí so le trong

                  Suy ra \(AD\;{\rm{//}}\;BC\)

                  c) Xét \(\Delta ABC\)\(\Delta CDA\) ta có:

                  \(BC = AD\) (gt)

                  \(\widehat {{\rm{BCA}}} = \widehat {{\rm{CDA}}}\) (do \(AD\) // \(BC\))

                  \(AC\) chung

                  Suy ra \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-g-c)

                  Suy ra \(\widehat {{\rm{BAC}}} = \widehat {{\rm{ACD}}}\) (hai góc tương ứng)

                  Mà hai góc ở vị trí so le trong

                  Suy ra: \(AB\) // \(CD\)

                  d) Xét tứ giác \(ABCD\) ta có:

                  \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

                  \(\widehat A = \widehat C\); \(\widehat B = \widehat D\) (gt)

                  Suy ra \(\widehat A + \widehat D = 180^\circ ;\;\widehat A + \widehat B = 180^\circ \)

                  Mà hai góc ở vị trí trong cùng phía

                  Suy ra \(AB\;{\rm{//}}\;CD;\;AD\;{\rm{//}}\;BC\)

                  e) Xét \(\Delta APB\)\(\Delta CPD\) ta có:

                  \(PA = PC\) (gt)

                  \(\widehat {{\rm{APB}}} = \widehat {{\rm{CPD}}}\) (đối đỉnh)

                  \(PB = PD\) (gt)

                  Suy ra: \(\Delta APB = \Delta CPD\) (c-g-c)

                  Suy ra: \(\widehat {BAP} = \widehat {PCD}\) (hai góc tương ứng)

                  Mà hai góc ở vị trí so le trong

                  Suy ra \(AB\;{\rm{//}}\;CD\)

                  Chứng minh tương tự: \(\Delta APD = \Delta CPB\) (c-g-c)

                  Suy ra \(\widehat {{\rm{DAP}}} = \widehat {{\rm{BCP}}}\) (hai góc tương ứng)

                  Mà hai góc ở vị trí so le trong

                  Suy ra \(AD\) // \(BC\)

                  Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

                  Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

                  Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán cơ bản, các biểu thức đại số và các bài toán liên quan đến đa thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

                  Nội dung chi tiết giải bài tập

                  Trang 73: Bài tập 1, 2, 3

                  Các bài tập trên trang 73 chủ yếu tập trung vào việc thực hành các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Các em cần chú ý đến việc áp dụng đúng các quy tắc về dấu và thứ tự thực hiện các phép toán.

                  • Bài 1: Thực hiện phép tính đơn giản với đa thức. Ví dụ: (2x + 3) + (x - 1) = ?
                  • Bài 2: Tìm giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến. Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 2x + 1 khi x = 2.
                  • Bài 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến đa thức.

                  Trang 74: Bài tập 4, 5, 6

                  Các bài tập trên trang 74 tiếp tục củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức, đồng thời giới thiệu thêm về các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

                  1. Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
                  2. Bài 5: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
                  3. Bài 6: Giải các bài toán ứng dụng về phân tích đa thức thành nhân tử.

                  Trang 75: Bài tập 7, 8, 9

                  Trang 75 tập trung vào việc giải các phương trình bậc nhất một ẩn. Các em cần nắm vững các bước giải phương trình và kiểm tra lại nghiệm.

                  Bài tậpNội dung
                  Bài 7Giải phương trình: 2x + 5 = 11
                  Bài 8Giải phương trình: 3(x - 2) = 9
                  Bài 9Giải bài toán thực tế dẫn đến phương trình bậc nhất một ẩn.

                  Trang 76: Bài tập 10, 11, 12

                  Các bài tập trên trang 76 là sự kết hợp của các kiến thức đã học, đòi hỏi các em phải vận dụng linh hoạt và sáng tạo để giải quyết.

                  Bài 10: Tìm x sao cho biểu thức A = (x - 1)(x + 2) đạt giá trị nhỏ nhất.

                  Bài 11: Giải bài toán về chuyển động với vận tốc và thời gian.

                  Bài 12: Giải bài toán về năng suất lao động.

                  Lời khuyên khi giải bài tập

                  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
                  • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
                  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
                  • Tham khảo các lời giải mẫu trên giaitoan.edu.vn để hiểu rõ hơn về cách giải.

                  Kết luận

                  Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8