Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 3 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 3 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 3 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 3 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Hãy chỉ ra ba cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song với nhau trong các đường thẳng sau:

Đề bài

Hãy chỉ ra ba cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song với nhau trong các đường thẳng sau:

\({d_1}:y = 0,2x\); \({d_2}:y = - 2x + 4\); \({d_3}:y = 0,2x - 0,8\);

\({d_4}:y = - 2x - 5\); \({d_5}:y = \sqrt 3 x + 3\); \({d_6}:y = \sqrt 3 x - \sqrt 5 \). 

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 3 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

- Hệ số \(a\) là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

- Hai đường thẳng phân biệt song song với nhau khi có hệ số góc bằng nhau.

- Hai đường thẳng cắt nhau khi có hệ số góc khác nhau.

Lời giải chi tiết

Hệ số góc của đường thẳng \({d_1}:y = 0,2x\) là \(a = 0,2\);

Hệ số góc của đường thẳng \({d_2}:y = - 2x + 4\) là \(a = - 2\);

Hệ số góc của đường thẳng \({d_3}:y = 0,2x - 0,8\) là \(a = 0,2\);

Hệ số góc của đường thẳng \({d_4}:y = - 2x - 5\) là \(a = - 2\);

Hệ số góc của đường thẳng \({d_5}:y = \sqrt 3 x + 3\) là \(a = \sqrt 3 \);

Hệ số góc của đường thẳng \({d_6}:y = \sqrt 3 x - \sqrt 5 \) là \(a = \sqrt 3 \);

- Các cặp đường thẳng song song là:

\({d_1}:y = 0,2x\) và \({d_3}:y = 0,2x - 0,8\) vì đều có hệ số góc \(a = 0,2\) và chúng phân biệt vì cắt \(Oy\) tại hai điểm khác nhau.

\({d_2}:y = - 2x + 4\) và \({d_4}:y = - 2x - 5\) vì đều có hệ số góc \(a = - 2\)và chúng phân biệt vì cắt \(Oy\) tại hai điểm khác nhau.

\({d_5}:y = \sqrt 3 x + 3\) và \({d_6}:y = \sqrt 3 x - \sqrt 5 \) vì đều có hệ số góc \(a = \sqrt 3 \) và chúng phân biệt vì cắt \(Oy\) tại hai điểm khác nhau.

- Ba cặp đường thẳng cắt nhau là:

\({d_1}:y = 0,2x\) và \({d_2}:y = - 2x + 4\) vì có hệ số góc khác nhau \(\left( {0,2 \ne - 2} \right)\).

\({d_3}:y = 0,2x - 0,8\) và \({d_4}:y = - 2x - 5\)vì có hệ số góc khác nhau \(\left( {0,2 \ne - 2} \right)\).

\({d_5}:y = \sqrt 3 x + 3\) và \({d_4}:y = - 2x - 5\) vì có hệ số góc khác nhau \(\left( {\sqrt 3 \ne - 2} \right)\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 3 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải Bài 3 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các định lý, tính chất và biết cách áp dụng chúng vào việc chứng minh, tính toán và giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết Bài 3 trang 26

Bài 3 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông. Để giải quyết dạng bài này, học sinh cần dựa vào các dấu hiệu nhận biết của từng loại hình. Ví dụ, một tứ giác là hình bình hành nếu hai cạnh đối song song, hoặc một tứ giác là hình chữ nhật nếu có ba góc vuông.
  • Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của hình. Dạng bài này yêu cầu học sinh phải biết cách sử dụng các tính chất của hình để tính toán. Ví dụ, trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và chia nhau tại trung điểm.
  • Dạng 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học. Dạng bài này thường yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải Bài 3 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải của từng câu hỏi:

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng DE là phân giác của góc ADC.

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình bình hành nên AD // BC và AB // CD.
  2. Vì AB // CD nên góc DAB + góc ADC = 180 độ (hai góc trong cùng phía bù nhau).
  3. Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB.
  4. Xét tam giác ADE và tam giác CBE, ta có:
    • AE = EB (theo giả thiết)
    • Góc DAE = góc BCE (vì AD // BC)
    • AD = BC (vì ABCD là hình bình hành)
  5. Do đó, tam giác ADE = tam giác CBE (c-g-c).
  6. Suy ra góc ADE = góc CBE.
  7. Vì góc ADC = góc ADE + góc EDC và góc ABC = góc CBE + góc ABE.
  8. Mà góc ADC = góc ABC (vì ABCD là hình bình hành) nên góc ADE + góc EDC = góc CBE + góc ABE.
  9. Suy ra góc EDC = góc ABE.
  10. Vậy DE là phân giác của góc ADC.

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Tính độ dài đoạn thẳng AO nếu AB = 6cm và AD = 8cm.

Lời giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD và AC cắt BD tại trung điểm O của mỗi đường.

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABD, ta có:

BD2 = AB2 + AD2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100

Suy ra BD = √100 = 10cm.

Vì O là trung điểm của BD nên AO = BO = CO = DO = BD/2 = 10/2 = 5cm.

Lưu ý khi giải bài tập

Để giải Bài 3 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định lý, tính chất của các loại hình.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi để tính toán chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về Bài 3 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8