Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 1 trang 109, 110 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những bài giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Bài học này tập trung vào việc... (Nội dung giới thiệu ngắn gọn về nội dung bài học)
Phân tích bảng thống kê sau để tìm số học sinh nữ và tổng số học sinh của lớp 8A.
Video hướng dẫn giải
Hãy phân tích bảng thống kê ở câu hỏi 1 và cho biết môn thể thao nào có tỉ lệ số học sinh nữ chọn so với số học sinh nam chọn cao nhất.
Phương pháp giải:
Quan sát bảng thống kê rồi trả lời
Lời giải chi tiết:
Môn thể thao | Nam | Nữ | Tỉ lệ số học sinh nữ chọn so với số học sinh nam |
Bóng đá | 17 | 4 | \(\frac{{4}}{17}.100\% \approx 23,5\% \) |
Bóng chuyền | 3 | 2 | \(\frac{2}{3}.100\% \approx 66,7\% \) |
Bóng bàn | 1 | 7 | \(\frac{7}{1}.100\% \approx 700\% \) |
Cầu lông | 4 | 4 | \(\frac{4}{4}.100\% = 100\% \) |
Vậy bóng bàn là môn thể thao có tỉ lệ số học sinh nữ chọn so với số học sinh nam chọn cao nhất.
Video hướng dẫn giải
Phân tích biểu đồ thống kê bên dưới và cho biết:
‒ Môn thể thao được yêu thích nhất của học sinh khối 8.
‒ Tỉ lệ học sinh yêu thích môn bóng đá so với các môn thể thao còn lại của học sinh khối 8.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
‒ Do \(17\% < 19\% < 47\% \) nên bóng đá là môn thể thao được yêu thích nhất của học sinh khối 8.
‒ Phân tích biểu đồ hình quạt tròn ta có:
Tỉ lệ học sinh yêu thích môn bóng đá so với các môn thể thao còn lại của học sinh khối 8. | ||
So với bóng chuyền | So với bóng bàn | So với cầu lông |
\(\frac{{47\% }}{{17\% .100\% }} \approx 276,5\% \) | \(\frac{{47\% }}{{17\% }}.100\% \approx 276,5\% \) | \(\frac{{47\% }}{{19\% }}.100\% \approx 247,4\% \) |
Video hướng dẫn giải
Phân tích bảng thống kê sau để tìm số học sinh nữ và tổng số học sinh của lớp 8A.
Phương pháp giải:
Quan sát, phân tích bảng thống kê rồi tính tổng số học sinh nữ, tổng số học sinh nam của lớp
Lời giải chi tiết:
Do mỗi học sinh chọn 1 môn nên:
• Số học sinh nữ của lớp 8A là: \(4 + 2 + 7 + 4 = 17\) (học sinh);
• Số học sinh nam của lớp 8A là: \(17 + 3 + 1 + 4 = 25\) (học sinh);
• Tổng số học sinh của lớp 8A là: \(17 + 25 = 42\) (học sinh).
Video hướng dẫn giải
Phân tích bảng thống kê sau để tìm số học sinh nữ và tổng số học sinh của lớp 8A.
Phương pháp giải:
Quan sát, phân tích bảng thống kê rồi tính tổng số học sinh nữ, tổng số học sinh nam của lớp
Lời giải chi tiết:
Do mỗi học sinh chọn 1 môn nên:
• Số học sinh nữ của lớp 8A là: \(4 + 2 + 7 + 4 = 17\) (học sinh);
• Số học sinh nam của lớp 8A là: \(17 + 3 + 1 + 4 = 25\) (học sinh);
• Tổng số học sinh của lớp 8A là: \(17 + 25 = 42\) (học sinh).
Video hướng dẫn giải
Hãy phân tích bảng thống kê ở câu hỏi 1 và cho biết môn thể thao nào có tỉ lệ số học sinh nữ chọn so với số học sinh nam chọn cao nhất.
Phương pháp giải:
Quan sát bảng thống kê rồi trả lời
Lời giải chi tiết:
Môn thể thao | Nam | Nữ | Tỉ lệ số học sinh nữ chọn so với số học sinh nam |
Bóng đá | 17 | 4 | \(\frac{{4}}{17}.100\% \approx 23,5\% \) |
Bóng chuyền | 3 | 2 | \(\frac{2}{3}.100\% \approx 66,7\% \) |
Bóng bàn | 1 | 7 | \(\frac{7}{1}.100\% \approx 700\% \) |
Cầu lông | 4 | 4 | \(\frac{4}{4}.100\% = 100\% \) |
Vậy bóng bàn là môn thể thao có tỉ lệ số học sinh nữ chọn so với số học sinh nam chọn cao nhất.
Video hướng dẫn giải
Phân tích biểu đồ thống kê bên dưới và cho biết:
‒ Môn thể thao được yêu thích nhất của học sinh khối 8.
‒ Tỉ lệ học sinh yêu thích môn bóng đá so với các môn thể thao còn lại của học sinh khối 8.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
‒ Do \(17\% < 19\% < 47\% \) nên bóng đá là môn thể thao được yêu thích nhất của học sinh khối 8.
‒ Phân tích biểu đồ hình quạt tròn ta có:
Tỉ lệ học sinh yêu thích môn bóng đá so với các môn thể thao còn lại của học sinh khối 8. | ||
So với bóng chuyền | So với bóng bàn | So với cầu lông |
\(\frac{{47\% }}{{17\% .100\% }} \approx 276,5\% \) | \(\frac{{47\% }}{{17\% }}.100\% \approx 276,5\% \) | \(\frac{{47\% }}{{19\% }}.100\% \approx 247,4\% \) |
Mục 1 trang 109, 110 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc củng cố kiến thức về... (Nêu chủ đề chính của mục). Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng trong mục này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Mục 1 trang 109 bao gồm các bài tập liên quan đến... (Liệt kê các dạng bài tập chính). Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Bài 1: ... (Đề bài)
Lời giải: ... (Giải chi tiết bài tập, kèm theo giải thích từng bước)
Mục 1 trang 110 tiếp tục củng cố kiến thức về... (Liệt kê các dạng bài tập chính). Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.
Bài 2: ... (Đề bài)
Lời giải: ... (Giải chi tiết bài tập, kèm theo giải thích từng bước)
Trong mục 1 trang 109, 110, học sinh có thể gặp các dạng bài tập sau:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 1 trang 109, 110 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán Toán 8. Chúc các em học tập tốt!
Bài tập | Lời giải |
---|---|
Bài 1 trang 109 | ... (Tóm tắt lời giải) |
Bài 2 trang 110 | ... (Tóm tắt lời giải) |