Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 10 trang 59 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, cách giải và giải thích chi tiết từng bước để giúp các em hiểu rõ hơn về bài học.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học toán một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.
Cho tam giác
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) và điểm \(D\) trên cạnh \(AB\) sao cho \(AD = 13,5cm;DB = 4,5cm\). Tính tỉ số các khoảng cách từ điểm \(D\) và \(B\) đến đoạn thẳng \(AC\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hệ quả của định lí Thales
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
Lời giải chi tiết
Gọi \(H;G\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(D;B\)lên \(AC\).
Khi đó, khoảng cách từ \(D\) đến \(AC\) là \(DH\);khoảng cách từ \(B\) đến \(AC\) là \(BG\).
Ta có: \(AB = AD + BD = 13,5 + 4,5 = 18cm\)
Vì \(\left\{ \begin{array}{l}DH \bot AC\\BG \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow DH//BG\)
Xét tam giác \(ABG\) có \(DH//BG\) nên theo hệ quả của định lí Thales ta có:
\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{DH}}{{BG}} \Leftrightarrow \frac{{13,5}}{{18}} = \frac{{DH}}{{BG}} = \frac{3}{4}\)
Vậy tỉ số khoảng cách từ điểm \(D\) và \(B\) đến đoạn thẳng \(AC\) là \(\frac{3}{4}\).
Bài 10 trang 59 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.
Bài 10 trang 59 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 10 trang 59 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các công thức sau:
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2(5 + 3) x 4 = 64 cm2.
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 2(5 x 3 + 5 x 4 + 3 x 4) = 94 cm2.
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 3 x 4 = 60 cm3.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài giảng online về chủ đề này để hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải bài tập.
Khi giải các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần chú ý:
Bài 10 trang 59 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và công thức liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.
Hình | Công thức |
---|---|
Hình hộp chữ nhật | Diện tích xung quanh: 2(a + b)hDiện tích toàn phần: 2(ab + ah + bh)Thể tích: abh |
Hình lập phương | Diện tích xung quanh: 4a2Diện tích toàn phần: 6a2Thể tích: a3 |