Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 6 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 6 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 6 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 6 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, giúp các em học Toán 8 dễ dàng và thú vị hơn. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Một người đi bộ trên đường thẳng với tốc độ (vleft( {km/h} right)). Gọi (sleft( {km} right)) là quãng đường đi được trong (tleft( h right)).

a)

    a) Lập công thức tính \(s\) theo \(t\).

    Phương pháp giải:

    - Công thức tính quãng đường: \(s = v.t\)

    Lời giải chi tiết:

    Cứ 1 giờ người đó lại đi được \(v\) km.

    Cứ 2 giờ người đó lại đi được \(2v\)km.

    Vậy sau \(t\left( h \right)\) người đó sẽ đi được quãng đường \(v.t\) km.

    Vậy ta có công thức tính \(s\)theo \(t\) như sau: \(s = v.t\) trong đó \(v\) là vận tốc, \(t\) là thời gian và \(s\) là quãng đường đi được.

    Video hướng dẫn giải

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • a)
    • b)

    Một người đi bộ trên đường thẳng với tốc độ \(v\left( {km/h} \right)\). Gọi \(s\left( {km} \right)\) là quãng đường đi được trong \(t\left( h \right)\).

    a) Lập công thức tính \(s\) theo \(t\).

    Phương pháp giải:

    - Công thức tính quãng đường: \(s = v.t\)

    Lời giải chi tiết:

    Cứ 1 giờ người đó lại đi được \(v\) km.

    Cứ 2 giờ người đó lại đi được \(2v\)km.

    Vậy sau \(t\left( h \right)\) người đó sẽ đi được quãng đường \(v.t\) km.

    Vậy ta có công thức tính \(s\)theo \(t\) như sau: \(s = v.t\) trong đó \(v\) là vận tốc, \(t\) là thời gian và \(s\) là quãng đường đi được.

    b) Vẽ đồ thị của hàm số \(s\) theo \(t\) khi \(v = 4\).

    Phương pháp giải:

    - Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax\), ta thường thực hiện các bước sau:

    Bước 1: Xác định một điểm \(M\) trên đồ thị khác gốc tọa độ \(O\), chẳng hạn \(M\left( {1;a} \right)\).

    Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(O\) và \(M\). Đồ thị hàm số \(y = ax\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\) và \(M\).

    Lời giải chi tiết:

    Với \(v = 4 \Rightarrow s = 4t\). Khi đó \(s\) là hàm số bậc nhất theo biến \(t\).

    Với \(t = 1 \Rightarrow s = 4.1 = 4 \Rightarrow \) đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {1;4} \right)\).

    Đồ thị hàm số \(s = 4t\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {1;4} \right)\).

    Giải Bài 6 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

    b)

      b) Vẽ đồ thị của hàm số \(s\) theo \(t\) khi \(v = 4\).

      Phương pháp giải:

      - Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax\), ta thường thực hiện các bước sau:

      Bước 1: Xác định một điểm \(M\) trên đồ thị khác gốc tọa độ \(O\), chẳng hạn \(M\left( {1;a} \right)\).

      Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(O\) và \(M\). Đồ thị hàm số \(y = ax\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\) và \(M\).

      Lời giải chi tiết:

      Với \(v = 4 \Rightarrow s = 4t\). Khi đó \(s\) là hàm số bậc nhất theo biến \(t\).

      Với \(t = 1 \Rightarrow s = 4.1 = 4 \Rightarrow \) đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {1;4} \right)\).

      Đồ thị hàm số \(s = 4t\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {1;4} \right)\).

      Giải Bài 6 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1 1

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 6 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải Bài 6 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Bài 6 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các định lý, định nghĩa và biết cách áp dụng chúng vào việc chứng minh các tính chất hình học.

      Nội dung chi tiết Bài 6

      Bài 6 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

      • Phát biểu các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
      • Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước.
      • Vận dụng các tính chất của các hình đặc biệt để giải các bài toán liên quan đến tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc.
      • Giải các bài toán thực tế liên quan đến các hình học đã học.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Câu 1: Phát biểu các tính chất của hình bình hành

      Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song. Các tính chất của hình bình hành bao gồm:

      • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
      • Các góc đối bằng nhau.
      • Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Câu 2: Chứng minh tứ giác là hình bình hành

      Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta có thể sử dụng một trong các cách sau:

      • Chứng minh hai cặp cạnh đối song song.
      • Chứng minh một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
      • Chứng minh hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Câu 3: Vận dụng tính chất hình chữ nhật

      Hình chữ nhật là hình bình hành có một góc vuông. Các tính chất của hình chữ nhật bao gồm:

      • Bốn góc đều vuông.
      • Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Câu 4: Vận dụng tính chất hình thoi

      Hình thoi là hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau. Các tính chất của hình thoi bao gồm:

      • Bốn cạnh bằng nhau.
      • Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Câu 5: Vận dụng tính chất hình vuông

      Hình vuông là hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau và một góc vuông. Các tính chất của hình vuông bao gồm:

      • Bốn cạnh bằng nhau.
      • Bốn góc đều vuông.
      • Hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng DE là đường phân giác của góc ADC.

      Giải:

      1. Vì ABCD là hình bình hành nên AD // BC và AB // CD.
      2. Vì AB // CD nên góc DAB + góc ADC = 180 độ (hai góc trong cùng phía bù nhau).
      3. Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB.
      4. Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:
        • AE = BC (vì AB = CD và AE = 1/2 AB, BC = 1/2 CD)
        • Góc DAE = góc BCE (so le trong do AD // BC)
        • AD = BE (cạnh đối của hình bình hành)
      5. Vậy tam giác ADE = tam giác BCE (c.g.c)
      6. Suy ra góc ADE = góc BCE.
      7. Vì góc ADC = góc ADE + góc EDC và góc BCD = góc BCE + góc ECD nên góc ADC = góc BCD.
      8. Do đó, DE là đường phân giác của góc ADC.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất của các hình học.
      • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
      • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
      • Phân tích đề bài và tìm ra hướng giải phù hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Kết luận

      Bài 6 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các hình học và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8