Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 8 sách giáo khoa Toán 8 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ở hình 2, bạn An viết (V = 3xy.2x), còn bạn Tâm viết (V = 6{x^2}y). Nêu nhận xét về kết quả của hai bạn

Thực hành 2

    Video hướng dẫn giải

    Thu gọn các đơn thức sau đây. Chỉ ra hệ số và bậc của chúng.

    a) \(12x{y^2}x\)

    b) \( - y\left( {2z} \right)y\)

    c) \({x^3}yx\)

    d) \(5{x^2}{y^3}{z^4}y\)

    Phương pháp giải:

    - Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến chỉ xuất hiện một lần dưới dạng nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

    - Số nói trên gọi là hệ số

    - Tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức (có hệ số khác \(0\)) gọi là bậc của đơn thức đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \(12x{y^2}x = 12.\left( {x.x} \right).{y^2} = 12{x^2}{y^2}\)

    Đơn thức trên có hệ số là \(12\), bậc bằng \(2 + 2 = 4\).

    b) Ta có: \( - y\left( {2z} \right)y = - 2.\left( {y.y} \right).z = - 2{y^2}z\) 

    Đơn thức trên có hệ số là \( - 2\), bậc bằng \(2 + 1 = 3\).

    c) Ta có: \({x^3}yx = \left( {{x^3}.x} \right).y = {x^4}y\)

    Đơn thức trên có hệ số là \(1\), bậc bằng \(4 + 1 = 5\).

    d) Ta có: \(5{x^2}{y^3}{z^4}y = 5{x^2}.\left( {{y^3}.y} \right).{z^4} = 5{x^2}{y^4}{z^4}\)

    Đơn thức trên có hệ số là \(5\), bậc bằng \(2 + 4 + 4 = 10\).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ2
    • Thực hành 2

    Video hướng dẫn giải

    Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ở hình 2, bạn An viết \(V = 3xy.2x\), còn bạn Tâm viết \(V = 6{x^2}y\). Nêu nhận xét về kết quả của hai bạn.

    Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Thu gọn các đơn thức.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(V = 3xy.2x = \left( {3.2} \right).\left( {x.x} \right).y = 6{x^2}y\)

    Kết quả của hai bạn An và Tâm là giống nhau.

    Video hướng dẫn giải

    Thu gọn các đơn thức sau đây. Chỉ ra hệ số và bậc của chúng.

    a) \(12x{y^2}x\)

    b) \( - y\left( {2z} \right)y\)

    c) \({x^3}yx\)

    d) \(5{x^2}{y^3}{z^4}y\)

    Phương pháp giải:

    - Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến chỉ xuất hiện một lần dưới dạng nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

    - Số nói trên gọi là hệ số

    - Tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức (có hệ số khác \(0\)) gọi là bậc của đơn thức đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \(12x{y^2}x = 12.\left( {x.x} \right).{y^2} = 12{x^2}{y^2}\)

    Đơn thức trên có hệ số là \(12\), bậc bằng \(2 + 2 = 4\).

    b) Ta có: \( - y\left( {2z} \right)y = - 2.\left( {y.y} \right).z = - 2{y^2}z\) 

    Đơn thức trên có hệ số là \( - 2\), bậc bằng \(2 + 1 = 3\).

    c) Ta có: \({x^3}yx = \left( {{x^3}.x} \right).y = {x^4}y\)

    Đơn thức trên có hệ số là \(1\), bậc bằng \(4 + 1 = 5\).

    d) Ta có: \(5{x^2}{y^3}{z^4}y = 5{x^2}.\left( {{y^3}.y} \right).{z^4} = 5{x^2}{y^4}{z^4}\)

    Đơn thức trên có hệ số là \(5\), bậc bằng \(2 + 4 + 4 = 10\).

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ở hình 2, bạn An viết \(V = 3xy.2x\), còn bạn Tâm viết \(V = 6{x^2}y\). Nêu nhận xét về kết quả của hai bạn.

      Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Thu gọn các đơn thức.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(V = 3xy.2x = \left( {3.2} \right).\left( {x.x} \right).y = 6{x^2}y\)

      Kết quả của hai bạn An và Tâm là giống nhau.

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 2 trang 8 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các bài tập vận dụng kiến thức về các phép toán cơ bản, các tính chất của số thực, và các biểu thức đại số đơn giản. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết thành công các bài tập trong mục này.

      Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 8

      Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 2 trang 8, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng bài tập:

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức

      Bài tập này yêu cầu học sinh tính giá trị của một biểu thức đại số cho trước. Để giải bài tập này, bạn cần:

      • Xác định đúng thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
      • Áp dụng các tính chất của số thực (giao hoán, kết hợp, phân phối).
      • Thực hiện các phép toán một cách chính xác.

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 2x + 3y khi x = 1 và y = 2.

      Giải:

      2x + 3y = 2 * 1 + 3 * 2 = 2 + 6 = 8

      Bài 2: Rút gọn biểu thức

      Bài tập này yêu cầu học sinh rút gọn một biểu thức đại số phức tạp. Để giải bài tập này, bạn cần:

      • Sử dụng các quy tắc về phép toán với các số thực.
      • Áp dụng các hằng đẳng thức đại số (ví dụ: (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2).
      • Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận để tránh sai sót.

      Ví dụ: Rút gọn biểu thức (x + 2)^2 - 4x.

      Giải:

      (x + 2)^2 - 4x = x^2 + 4x + 4 - 4x = x^2 + 4

      Bài 3: Giải phương trình đơn giản

      Bài tập này yêu cầu học sinh giải một phương trình đơn giản. Để giải bài tập này, bạn cần:

      • Chuyển phương trình về dạng ax + b = 0.
      • Tìm nghiệm của phương trình bằng cách chia cả hai vế cho a (với a ≠ 0).

      Ví dụ: Giải phương trình 3x - 6 = 0.

      Giải:

      3x - 6 = 0 => 3x = 6 => x = 2

      Mẹo giải bài tập hiệu quả

      Để giải các bài tập trong mục 2 trang 8 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
      • Phân tích đề bài và tìm ra các thông tin cần thiết.
      • Lập kế hoạch giải bài tập và thực hiện theo kế hoạch.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Ứng dụng thực tế của kiến thức

      Kiến thức về các phép toán cơ bản, các tính chất của số thực, và các biểu thức đại số có ứng dụng rất lớn trong thực tế. Ví dụ, bạn có thể sử dụng kiến thức này để tính toán chi phí mua hàng, tính lãi suất ngân hàng, hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến vật lý, hóa học, sinh học.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 2 trang 8 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

      Bài tậpMức độ khóLời khuyên
      Bài 1DễChú ý thứ tự thực hiện các phép toán.
      Bài 2Trung bìnhSử dụng các hằng đẳng thức đại số.
      Bài 3DễChuyển phương trình về dạng ax + b = 0.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8