Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải Bài 2 trang 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Cho hàm số
Đề bài
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 3x\)
a) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 2} \right);f\left( {\dfrac{1}{3}} \right)\).
b) Lập bảng các giá trị tương ứng của \(y\) khi \(x\) lần lượt nhận các giá trị:
\( - 3; - 2; - 1;0;1;2;3\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có \(y = f\left( a \right)\) thì \(f\left( a \right)\) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Đối với hàm số \(y = f\left( x \right) = 3x\), khi đó, \(x = a \Rightarrow f\left( a \right) = 3a\).
Lời giải chi tiết
a) \(f\left( 1 \right) = 3.1 = 3;f\left( { - 2} \right) = 3.\left( { - 2} \right) = - 6;f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) = 3.\dfrac{1}{3} = 1\).
b) Ta có: \(f\left( { - 3} \right) = 3.\left( { - 3} \right) = - 9;f\left( { - 1} \right) = 3.\left( { - 1} \right) = - 3\)
\(f\left( 0 \right) = 3.0 = 0;f\left( 2 \right) = 3.2 = 6;f\left( 3 \right) = 3.3 = 9\);
Ta lập được bảng sau
\(x\) | –3 | –2 | –1 | 0 | 1 | 2 | 3 |
\(y\) | –9 | –-6 | –3 | 0 | 3 | 6 | 9 |
Bài 2 trang 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, đặc biệt là phép nhân đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc nhân đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 8.
Bài 2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân đa thức sau:
Áp dụng công thức (a + b)(a – b) = a2 – b2, ta có:
(x + 3)(x – 3) = x2 – 32 = x2 – 9
Tương tự, áp dụng công thức (a + b)(a – b) = a2 – b2, ta có:
(2x – 1)(2x + 1) = (2x)2 – 12 = 4x2 – 1
Áp dụng công thức (a + b)(a – b) = a2 – b2, ta có:
(x + 5)(x – 5) = x2 – 52 = x2 – 25
Áp dụng công thức (a + b)(a – b) = a2 – b2, ta có:
(3x + 2)(3x – 2) = (3x)2 – 22 = 9x2 – 4
Ngoài bài tập này, bạn có thể tìm hiểu thêm về các dạng bài tập khác liên quan đến phép nhân đa thức, như:
Phép nhân đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học, như:
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 2 trang 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về phép nhân đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!