Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 4 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 4 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 4 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 4 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Tính:

Đề bài

Tính:

a) \(\left( {\dfrac{{1 - x}}{x} + {x^2} - 1} \right):\dfrac{{x - 1}}{x}\)

b) \(\left( {\dfrac{1}{{{x^2}}} - \dfrac{1}{x}} \right) \cdot \dfrac{{{x^2}}}{y} + \dfrac{x}{y}\)

c) \(\dfrac{3}{x} - \dfrac{2}{x}:\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{x} \cdot \dfrac{{{x^2}}}{3}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 4 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Đưa các phân thức về cùng mẫu, thực hiện cộng, trừ, nhân, chia phân thức 

Lời giải chi tiết

a)

\(\left( {\dfrac{{1 - x}}{x} + {x^2} - 1} \right):\dfrac{{x - 1}}{x}\) \( \\= \left( { - \dfrac{{x - 1}}{x} + \dfrac{{\left( {{x^2} - 1} \right)x}}{x}} \right) \cdot \dfrac{x}{{x - 1}} \\= \dfrac{{ - \left( {x - 1} \right) + x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{x} \cdot \dfrac{x}{{x - 1}} \\= \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left[ { x\left( {x + 1} \right) - 1} \right]}}{x} \cdot \dfrac{x}{{x - 1}}\)

\( = x\left( {x + 1} \right) - 1 = {x^2} + x -1\)

b)

\(\left( {\dfrac{1}{{{x^2}}} - \dfrac{1}{x}} \right) \cdot \dfrac{{{x^2}}}{y} + \dfrac{x}{y}\)

\(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{1}{{{x^2}}} - \dfrac{x}{{{x^2}}}} \right) \cdot \dfrac{{{x^2}}}{y} + \dfrac{x}{y}\\ = \dfrac{{1 - x}}{{{x^2}}} \cdot \dfrac{{{x^2}}}{y} + \dfrac{x}{y}\\ = \dfrac{{1 - x}}{y} + \dfrac{x}{y}\\ = \dfrac{1}{y}\end{array}\)

c)

\(\dfrac{3}{x} - \dfrac{2}{x}:\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{x} \cdot \dfrac{{{x^2}}}{3}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{3}{x} - \dfrac{2}{x} \cdot \dfrac{x}{1} + \dfrac{1}{x} \cdot \dfrac{{{x^2}}}{3}\\ = \dfrac{3}{x} - 2 + \dfrac{x}{3}\\ = \dfrac{9}{{3x}} - \dfrac{{6x}}{{3x}} + \dfrac{{{x^2}}}{{3x}}\\ = \dfrac{{{x^2} - 6x + 9}}{{3x}}\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 4 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải Bài 4 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đa thức, thu gọn đa thức và tìm bậc của đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức, cũng như khả năng phân tích và tổng hợp thông tin để giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết Bài 4 trang 39

Bài 4 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Câu a: Thu gọn đa thức và xác định bậc của đa thức.
  2. Câu b: Tính giá trị của đa thức tại một giá trị x cho trước.
  3. Câu c: Tìm nghiệm của đa thức (nếu có).

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Thu gọn đa thức và xác định bậc

Để thu gọn đa thức, ta cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Phân phối các phép toán (nhân, chia) trong đa thức.
  • Bước 2: Cộng các đơn thức đồng dạng.
  • Bước 3: Xác định bậc của đa thức sau khi thu gọn (bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến trong đa thức).

Ví dụ:

Cho đa thức A = 2x2 + 3x - 5x2 + x + 1. Ta thu gọn như sau:

A = (2x2 - 5x2) + (3x + x) + 1 = -3x2 + 4x + 1

Vậy, đa thức A sau khi thu gọn là -3x2 + 4x + 1 và bậc của đa thức là 2.

Câu b: Tính giá trị của đa thức tại x = ...

Để tính giá trị của đa thức tại một giá trị x cho trước, ta chỉ cần thay giá trị x vào đa thức và thực hiện các phép tính.

Ví dụ:

Cho đa thức A = -3x2 + 4x + 1 và x = 2. Ta tính giá trị của A như sau:

A = -3(2)2 + 4(2) + 1 = -3(4) + 8 + 1 = -12 + 8 + 1 = -3

Vậy, giá trị của đa thức A tại x = 2 là -3.

Câu c: Tìm nghiệm của đa thức

Nghiệm của đa thức là giá trị của biến x sao cho đa thức bằng 0. Để tìm nghiệm của đa thức, ta cần giải phương trình đa thức bằng 0.

Ví dụ:

Cho đa thức A = -3x2 + 4x + 1. Để tìm nghiệm của A, ta giải phương trình:

-3x2 + 4x + 1 = 0

Phương trình này có thể được giải bằng công thức nghiệm của phương trình bậc hai hoặc bằng cách phân tích thành nhân tử.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Hiểu rõ các quy tắc về đa thức trước khi bắt đầu giải bài tập.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ (máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán) khi cần thiết.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 4 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về đa thức và các phép toán trên đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8