Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 7 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 7 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 7 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Mục 1 trang 7 là phần khởi đầu quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về các khái niệm toán học.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn dễ dàng tiếp thu kiến thức.

Cho các biểu thức sau:

Thực hành 1

    Video hướng dẫn giải

    Cho các biểu thức sau:

    \(ab - \pi {r^2}\); \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{3}\); \(\dfrac{p}{{2\pi }}\); \(x - \dfrac{1}{y}\); \(0\); \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\); \({x^3} - x + 1\).

    Trong các biểu thức trên, hãy chỉ ra:

    a) Các đơn thức;

    b) Các đa thức và số hạng tử của chúng

    Phương pháp giải:

    a) Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến

    b) Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) Các đơn thức là: \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{3}\); \(\dfrac{p}{{2\pi }}\); \(0\); \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\).

    b) Các đa thức là: \(ab - \pi {r^2}\); \({x^3} - x + 1\).

    Đa thức \(ab - \pi {r^2}\) có hai hạng tử.

    Đa thức \({x^3} - x + 1\) có ba hạng tử

    Vận dụng 1

      Video hướng dẫn giải

      Một bức tường hình thang có cửa sổ hình tròn với các kích thước như hình 1 (tính bằng m).

      Giải mục 1 trang 7 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2 1

      a) Viết biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính phần cửa sổ).

      b) Tính giá trị diện tích trên khi \(a = 2\)m; \(h = 3m\), \(r = 0,5\)m (lấy \(\pi = 3,14\); làm tròn kết quả đến hàng trăm).

      Phương pháp giải:

      Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho \(2\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Diện tích bức tường (có tính cửa sổ) là: \(\dfrac{{\left( {a + 2a} \right).h}}{2} = \dfrac{{3ah}}{2} = \dfrac{3}{2}ah\).

      Diện tích cửa sổ là: \(r.r.3,14 = 3,14{r^2}\)

      Biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính cửa sổ) là: \(S = \dfrac{3}{2}ah - 3,14{r^2}\) 

      b) Thay \(a = 2\)m; \(h = 3m\), \(r = 0,5\)m vào đa thức \(S\) ta có:

      \(S = \dfrac{3}{2}.2.3 - 3,14.0,{5^2} = 9 - 0,785 = 8,215 \approx 8,22\)

      Hoạt động 1

        Video hướng dẫn giải

        Một số biểu thức được phân chia thành các nhóm như dưới đây:

        Giải mục 1 trang 7 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

        a) Các biểu thức ở nhóm A có đặc điểm gì phân biệt với các biểu thức ở nhóm B và nhóm C?

        b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B có đặc điểm gì chung, phân biệt với các biểu thức ở nhóm C?

        Phương pháp giải:

        - Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến

        - Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) Các biểu thức ở nhóm A là các biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một tích giữa các số và các biến.

        Các biểu thức ở nhóm B và nhóm C là tổng, hiệu hoặc thương của các biểu thức đại số gồm một số, hoặc một tích giữa các số và các biến.

        b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B chỉ gồm tổng, hiệu hoặc tích giữa các số và các biến.

        Các biểu thức ở nhóm C có xuất hiện phép chia giữa các biến hoặc phép toán lấy căn bậc hai số học của biến.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng 1

        Video hướng dẫn giải

        Một số biểu thức được phân chia thành các nhóm như dưới đây:

        Giải mục 1 trang 7 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

        a) Các biểu thức ở nhóm A có đặc điểm gì phân biệt với các biểu thức ở nhóm B và nhóm C?

        b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B có đặc điểm gì chung, phân biệt với các biểu thức ở nhóm C?

        Phương pháp giải:

        - Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến

        - Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) Các biểu thức ở nhóm A là các biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một tích giữa các số và các biến.

        Các biểu thức ở nhóm B và nhóm C là tổng, hiệu hoặc thương của các biểu thức đại số gồm một số, hoặc một tích giữa các số và các biến.

        b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B chỉ gồm tổng, hiệu hoặc tích giữa các số và các biến.

        Các biểu thức ở nhóm C có xuất hiện phép chia giữa các biến hoặc phép toán lấy căn bậc hai số học của biến.

        Video hướng dẫn giải

        Cho các biểu thức sau:

        \(ab - \pi {r^2}\); \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{3}\); \(\dfrac{p}{{2\pi }}\); \(x - \dfrac{1}{y}\); \(0\); \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\); \({x^3} - x + 1\).

        Trong các biểu thức trên, hãy chỉ ra:

        a) Các đơn thức;

        b) Các đa thức và số hạng tử của chúng

        Phương pháp giải:

        a) Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến

        b) Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) Các đơn thức là: \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{3}\); \(\dfrac{p}{{2\pi }}\); \(0\); \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\).

        b) Các đa thức là: \(ab - \pi {r^2}\); \({x^3} - x + 1\).

        Đa thức \(ab - \pi {r^2}\) có hai hạng tử.

        Đa thức \({x^3} - x + 1\) có ba hạng tử

        Video hướng dẫn giải

        Một bức tường hình thang có cửa sổ hình tròn với các kích thước như hình 1 (tính bằng m).

        Giải mục 1 trang 7 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

        a) Viết biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính phần cửa sổ).

        b) Tính giá trị diện tích trên khi \(a = 2\)m; \(h = 3m\), \(r = 0,5\)m (lấy \(\pi = 3,14\); làm tròn kết quả đến hàng trăm).

        Phương pháp giải:

        Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho \(2\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Diện tích bức tường (có tính cửa sổ) là: \(\dfrac{{\left( {a + 2a} \right).h}}{2} = \dfrac{{3ah}}{2} = \dfrac{3}{2}ah\).

        Diện tích cửa sổ là: \(r.r.3,14 = 3,14{r^2}\)

        Biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính cửa sổ) là: \(S = \dfrac{3}{2}ah - 3,14{r^2}\) 

        b) Thay \(a = 2\)m; \(h = 3m\), \(r = 0,5\)m vào đa thức \(S\) ta có:

        \(S = \dfrac{3}{2}.2.3 - 3,14.0,{5^2} = 9 - 0,785 = 8,215 \approx 8,22\)

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 7 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 1 trang 7 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán cơ bản, các tính chất của số thực, và các biểu thức đại số đơn giản. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

        Nội dung chính của Mục 1 trang 7

        Thông thường, Mục 1 trang 7 sẽ bao gồm các bài tập sau:

        • Bài tập về các phép cộng, trừ, nhân, chia số thực.
        • Bài tập về tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán.
        • Bài tập về biểu thức đại số đơn giản, ví dụ như thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức.
        • Bài tập về ứng dụng của các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

        Phương pháp giải các bài tập trong Mục 1 trang 7

        Để giải tốt các bài tập trong Mục 1 trang 7, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

        1. Nắm vững các định nghĩa và tính chất cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa của số thực, các phép toán trên số thực, và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.
        2. Sử dụng các quy tắc dấu: Nắm vững quy tắc dấu trong các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số thực.
        3. Áp dụng các công thức: Sử dụng các công thức đại số đơn giản để thu gọn biểu thức và tìm giá trị của biểu thức.
        4. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa: Giải bài tập 1.1 trang 7 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

        Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: A = 2 + (-3) + 5 + (-7)

        Giải:

        A = 2 + (-3) + 5 + (-7) = (2 + 5) + (-3 - 7) = 7 + (-10) = -3

        Vậy, giá trị của biểu thức A là -3.

        Lưu ý khi giải bài tập

        Khi giải bài tập, bạn cần chú ý các điểm sau:

        • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
        • Sử dụng đúng các quy tắc và công thức toán học.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
        • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo các tài liệu học tập hoặc hỏi ý kiến giáo viên, bạn bè.

        Tầm quan trọng của việc giải bài tập thường xuyên

        Việc giải bài tập thường xuyên là một trong những cách tốt nhất để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Khi giải bài tập, bạn sẽ được thực hành áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán cụ thể, từ đó hiểu sâu hơn về bản chất của vấn đề.

        Giaitoan.edu.vn – Hỗ trợ học tập Toán 8 hiệu quả

        Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp bạn học Toán 8 hiệu quả và đạt kết quả cao.

        Bảng tổng hợp các bài tập trong Mục 1 trang 7 (ví dụ)

        STTBài tậpNội dung
        11.1Tính giá trị của biểu thức
        21.2Tìm x biết...
        31.3Giải phương trình...

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong Mục 1 trang 7 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8