Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Mục 1 trang 7 là phần khởi đầu quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về các khái niệm toán học.
Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn dễ dàng tiếp thu kiến thức.
Cho các biểu thức sau:
Video hướng dẫn giải
Cho các biểu thức sau:
\(ab - \pi {r^2}\); \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{3}\); \(\dfrac{p}{{2\pi }}\); \(x - \dfrac{1}{y}\); \(0\); \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\); \({x^3} - x + 1\).
Trong các biểu thức trên, hãy chỉ ra:
a) Các đơn thức;
b) Các đa thức và số hạng tử của chúng
Phương pháp giải:
a) Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
b) Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Các đơn thức là: \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{3}\); \(\dfrac{p}{{2\pi }}\); \(0\); \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\).
b) Các đa thức là: \(ab - \pi {r^2}\); \({x^3} - x + 1\).
Đa thức \(ab - \pi {r^2}\) có hai hạng tử.
Đa thức \({x^3} - x + 1\) có ba hạng tử
Video hướng dẫn giải
Một bức tường hình thang có cửa sổ hình tròn với các kích thước như hình 1 (tính bằng m).
a) Viết biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính phần cửa sổ).
b) Tính giá trị diện tích trên khi \(a = 2\)m; \(h = 3m\), \(r = 0,5\)m (lấy \(\pi = 3,14\); làm tròn kết quả đến hàng trăm).
Phương pháp giải:
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho \(2\).
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích bức tường (có tính cửa sổ) là: \(\dfrac{{\left( {a + 2a} \right).h}}{2} = \dfrac{{3ah}}{2} = \dfrac{3}{2}ah\).
Diện tích cửa sổ là: \(r.r.3,14 = 3,14{r^2}\)
Biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính cửa sổ) là: \(S = \dfrac{3}{2}ah - 3,14{r^2}\)
b) Thay \(a = 2\)m; \(h = 3m\), \(r = 0,5\)m vào đa thức \(S\) ta có:
\(S = \dfrac{3}{2}.2.3 - 3,14.0,{5^2} = 9 - 0,785 = 8,215 \approx 8,22\)
Video hướng dẫn giải
Một số biểu thức được phân chia thành các nhóm như dưới đây:
a) Các biểu thức ở nhóm A có đặc điểm gì phân biệt với các biểu thức ở nhóm B và nhóm C?
b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B có đặc điểm gì chung, phân biệt với các biểu thức ở nhóm C?
Phương pháp giải:
- Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
- Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Các biểu thức ở nhóm A là các biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Các biểu thức ở nhóm B và nhóm C là tổng, hiệu hoặc thương của các biểu thức đại số gồm một số, hoặc một tích giữa các số và các biến.
b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B chỉ gồm tổng, hiệu hoặc tích giữa các số và các biến.
Các biểu thức ở nhóm C có xuất hiện phép chia giữa các biến hoặc phép toán lấy căn bậc hai số học của biến.
Video hướng dẫn giải
Một số biểu thức được phân chia thành các nhóm như dưới đây:
a) Các biểu thức ở nhóm A có đặc điểm gì phân biệt với các biểu thức ở nhóm B và nhóm C?
b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B có đặc điểm gì chung, phân biệt với các biểu thức ở nhóm C?
Phương pháp giải:
- Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
- Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Các biểu thức ở nhóm A là các biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Các biểu thức ở nhóm B và nhóm C là tổng, hiệu hoặc thương của các biểu thức đại số gồm một số, hoặc một tích giữa các số và các biến.
b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B chỉ gồm tổng, hiệu hoặc tích giữa các số và các biến.
Các biểu thức ở nhóm C có xuất hiện phép chia giữa các biến hoặc phép toán lấy căn bậc hai số học của biến.
Video hướng dẫn giải
Cho các biểu thức sau:
\(ab - \pi {r^2}\); \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{3}\); \(\dfrac{p}{{2\pi }}\); \(x - \dfrac{1}{y}\); \(0\); \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\); \({x^3} - x + 1\).
Trong các biểu thức trên, hãy chỉ ra:
a) Các đơn thức;
b) Các đa thức và số hạng tử của chúng
Phương pháp giải:
a) Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
b) Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Các đơn thức là: \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{3}\); \(\dfrac{p}{{2\pi }}\); \(0\); \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\).
b) Các đa thức là: \(ab - \pi {r^2}\); \({x^3} - x + 1\).
Đa thức \(ab - \pi {r^2}\) có hai hạng tử.
Đa thức \({x^3} - x + 1\) có ba hạng tử
Video hướng dẫn giải
Một bức tường hình thang có cửa sổ hình tròn với các kích thước như hình 1 (tính bằng m).
a) Viết biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính phần cửa sổ).
b) Tính giá trị diện tích trên khi \(a = 2\)m; \(h = 3m\), \(r = 0,5\)m (lấy \(\pi = 3,14\); làm tròn kết quả đến hàng trăm).
Phương pháp giải:
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho \(2\).
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích bức tường (có tính cửa sổ) là: \(\dfrac{{\left( {a + 2a} \right).h}}{2} = \dfrac{{3ah}}{2} = \dfrac{3}{2}ah\).
Diện tích cửa sổ là: \(r.r.3,14 = 3,14{r^2}\)
Biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính cửa sổ) là: \(S = \dfrac{3}{2}ah - 3,14{r^2}\)
b) Thay \(a = 2\)m; \(h = 3m\), \(r = 0,5\)m vào đa thức \(S\) ta có:
\(S = \dfrac{3}{2}.2.3 - 3,14.0,{5^2} = 9 - 0,785 = 8,215 \approx 8,22\)
Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán cơ bản, các tính chất của số thực, và các biểu thức đại số đơn giản. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.
Thông thường, Mục 1 trang 7 sẽ bao gồm các bài tập sau:
Để giải tốt các bài tập trong Mục 1 trang 7, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: A = 2 + (-3) + 5 + (-7)
Giải:
A = 2 + (-3) + 5 + (-7) = (2 + 5) + (-3 - 7) = 7 + (-10) = -3
Vậy, giá trị của biểu thức A là -3.
Khi giải bài tập, bạn cần chú ý các điểm sau:
Việc giải bài tập thường xuyên là một trong những cách tốt nhất để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Khi giải bài tập, bạn sẽ được thực hành áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán cụ thể, từ đó hiểu sâu hơn về bản chất của vấn đề.
Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp bạn học Toán 8 hiệu quả và đạt kết quả cao.
STT | Bài tập | Nội dung |
---|---|---|
1 | 1.1 | Tính giá trị của biểu thức |
2 | 1.2 | Tìm x biết... |
3 | 1.3 | Giải phương trình... |
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong Mục 1 trang 7 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!