Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 8 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
Đề bài
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) \(\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\left( {{a^2} + 1} \right)\) b) \({\left( {xy + 1} \right)^2} - {\left( {xy - 1} \right)^2}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
Lời giải chi tiết
a) \(\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\left( {{a^2} + 1} \right) = \left( {{a^2} - {1^2}} \right)\left( {{a^2} + {1^2}} \right) = {\left( {{a^2}} \right)^2} - {\left( {{1^2}} \right)^2} = {a^4} - 1\)
b) \({\left( {xy + 1} \right)^2} - {\left( {xy - 1} \right)^2} = \left[ {\left( {xy + 1} \right) + \left( {xy - 1} \right)} \right].\left[ {\left( {xy + 1} \right) - \left( {xy - 1} \right)} \right] = \left( {xy + 1 + xy - 1} \right).\left( {xy + 1 - xy + 1} \right)\)
\( = 2xy.2 = 4xy\)
Bài 8 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, các tính chất của số thực, và các biểu thức đại số đơn giản. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
Bài 8 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính, rút gọn biểu thức, và giải các bài toán đơn giản. Cụ thể, bài tập có thể bao gồm:
Để giải Bài 8 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số thực, các phép toán, và các tính chất của chúng. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập:
Để tính giá trị của một biểu thức, học sinh cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, sau đó là nhân, chia, cộng, trừ. Chú ý đến dấu của các số và các quy tắc về phép toán với số âm.
Để rút gọn một biểu thức đại số, học sinh cần áp dụng các quy tắc về phép toán với biến, các tính chất phân phối, kết hợp, và giao hoán. Chú ý đến việc nhóm các số hạng đồng dạng và thực hiện các phép toán tương ứng.
Để giải một phương trình bậc nhất một ẩn, học sinh cần thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = a, trong đó a là một số thực. Chú ý đến việc nhân hoặc chia cả hai vế của phương trình với cùng một số khác 0.
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 2x + 3y khi x = -1 và y = 2.
Giải: 2x + 3y = 2(-1) + 3(2) = -2 + 6 = 4.
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức 3a - 2b + 5a - b.
Giải: 3a - 2b + 5a - b = (3a + 5a) + (-2b - b) = 8a - 3b.
Để học tập môn Toán hiệu quả, học sinh cần:
Bài 8 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!
Công thức | Mô tả |
---|---|
a + b = b + a | Tính chất giao hoán của phép cộng |
a * b = b * a | Tính chất giao hoán của phép nhân |
a * (b + c) = a * b + a * c | Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng |