Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ cách giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải dễ hiểu và nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

Tìm

Đề bài

Tìm \(x\)\(y\) ở các hình sau.

Giải bài 1 trang 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2

Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song, định lý tổng bốn góc trong tứ gíac

Lời giải chi tiết

a) Vì \(AB\) // \(CD\) (gt) suy ra:

\(\widehat B + \widehat C = 180^\circ \) (cặp góc trong cùng phía)

\(\begin{array}{l}140^\circ + x = 180^\circ \\x = 40^\circ \end{array}\)

b) Vì \(MN\) // \(PQ\) (gt)

\( \Rightarrow \widehat M + \widehat Q = 180^\circ \) (trong cùng phía)

\(\begin{array}{l}x + 60^\circ = 180^\circ \\x = 120^\circ \end{array}\)

\(MN\) // \(PQ\) (gt)

\( \Rightarrow y = \widehat P = \widehat N = 70^\circ \) (so le trong)

c) Xét tứ giác \(IHGK\) ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat H + \widehat G + \widehat I + \widehat K = 360^\circ \\4x + 3x + 2x + x = 360^\circ \\10x = 360^\circ \\x = 360^\circ :10 = 36^\circ \end{array}\)

d) Xét tứ giác \(UVST\) ta có:

\(\widehat U + \widehat V + \widehat S + \widehat T = 360^\circ \)

\(\begin{array}{l}x + 2x + 90^\circ + 90^\circ = 360^\circ \\3x + 180^\circ = 360^\circ \\3x = 180^\circ \\x = 60^\circ \end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1 trang 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1 trang 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình hộp chữ nhật: Các yếu tố của hình hộp chữ nhật (mặt, cạnh, đỉnh), công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.
  • Hình lập phương: Các yếu tố của hình lập phương, công thức tính diện tích toàn phần và thể tích.
  • Mối quan hệ giữa các yếu tố: Sự liên hệ giữa chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật và cạnh của hình lập phương.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1 trang 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Bài 1 yêu cầu chúng ta tính toán các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương dựa trên các thông tin đã cho. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài tập:

Phần a: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: Diện tích xung quanh = 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao. Trong bài toán, ta cần xác định chính xác chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật từ dữ liệu đề bài.

Phần b: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + 2 * Diện tích đáy. Ta cần tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật trước khi áp dụng công thức này.

Phần c: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức: Thể tích = chiều dài * chiều rộng * chiều cao. Việc xác định đúng các kích thước là yếu tố quan trọng để có kết quả chính xác.

Phần d: Tính diện tích toàn phần của hình lập phương

Diện tích toàn phần của hình lập phương được tính bằng công thức: Diện tích toàn phần = 6 * cạnh2. Ta cần xác định độ dài cạnh của hình lập phương từ dữ liệu đề bài.

Phần e: Tính thể tích của hình lập phương

Thể tích của hình lập phương được tính bằng công thức: Thể tích = cạnh3. Việc tính toán chính xác cạnh là yếu tố then chốt để có kết quả đúng.

Ví dụ minh họa

Giả sử, một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Hãy tính:

  1. Diện tích xung quanh: 2 * (5 + 3) * 4 = 64 cm2
  2. Diện tích toàn phần: 64 + 2 * (5 * 3) = 94 cm2
  3. Thể tích: 5 * 3 * 4 = 60 cm3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc thực hành thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán khó.

Lời khuyên

Khi giải các bài tập về hình học, các em nên vẽ hình để dễ dàng hình dung và xác định các yếu tố cần thiết. Ngoài ra, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải. Chúc các em học tập tốt!

Bảng tổng hợp công thức

HìnhCông thức
Hình hộp chữ nhậtDiện tích xung quanh = 2 * (dài + rộng) * cao
Hình hộp chữ nhậtDiện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + 2 * Diện tích đáy
Hình hộp chữ nhậtThể tích = dài * rộng * cao
Hình lập phươngDiện tích toàn phần = 6 * cạnh2
Hình lập phươngThể tích = cạnh3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8