Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 8 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 8 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 8 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 8 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Cho các hàm số bậc nhất: (y = dfrac{1}{3}x + 2); (y = - dfrac{1}{3}x + 2);(y = - 3x + 2). Kết luận nào sau đây đúng?

Đề bài

Cho các hàm số bậc nhất: \(y = \dfrac{1}{3}x + 2\); \(y = - \dfrac{1}{3}x + 2\);\(y = - 3x + 2\). Kết luận nào sau đây đúng?

A. Đồ thị của các hàm số trên là các đường thẳng song song với nhau.

B. Đồ thị của các hàm số trên là các đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

C. Đồ thị của các hàm số trên là các đường thẳng trùng nhau.

D. Đồ thị của các hàm số trên là các đường thẳng cắt nhau tại một điểm.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 8 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

- Hai đường thẳng phân biệt song song với nhau khi chúng có hệ số góc bằng nhau.

- Hai đường thẳng trùng nhau nếu chúng có hệ số góc bằng nhau và cắt trục tung tại cùng một điểm.

- Hai đường thẳng cắt nhau nếu chúng có hệ số góc khác nhau.

- Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nếu điểm đó thuộc cả hai đường thẳng.

- Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua gốc tọa độ nếu \(b = 0\).

Lời giải chi tiết

Đáp án đúng là D

- Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{3}x + 2\) là đường thẳng có hệ số góc là \(a = \dfrac{1}{3}\).

- Đồ thị hàm số \(y = - \dfrac{1}{3}x + 2\) là đường thẳng có hệ số góc là \(a = - \dfrac{1}{3}\).

- Đồ thị hàm số \(y = - 3x + 2\) là đường thẳng có hệ số góc là \(a = - 3\).

Vì cả ba đường thẳng đều có hệ số góc khác nhau nên chúng cắt nhau.

- Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{3}x + 2\) cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0;2} \right)\).

- Đồ thị hàm số \(y = - \dfrac{1}{3}x + 2\) cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0;2} \right)\)

- Đồ thị hàm số \(y = - 3x + 2\) cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0;2} \right)\)

Do đó điểm \(A\left( {0;2} \right)\) là giao điểm của ba đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị của các hàm số trên là các đường thẳng cắt nhau tại một điểm. 

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 8 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải Bài 8 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.

Nội dung chi tiết Bài 8

Bài 8 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán có liên quan đến thực tế, ví dụ như tính lượng sơn cần thiết để sơn một cái hộp, tính lượng nước cần thiết để đổ đầy một bể chứa.

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: Diện tích xung quanh = 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao. Trong bài toán này, ta cần xác định chính xác chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật để áp dụng công thức một cách chính xác.

Câu b: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + 2 * Diện tích đáy. Việc tính toán diện tích đáy là bước quan trọng để đảm bảo kết quả chính xác.

Câu c: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức: Thể tích = Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao. Đảm bảo các kích thước được sử dụng đúng đơn vị đo.

Câu d: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương

Đối với hình lập phương, tất cả các cạnh đều bằng nhau. Do đó, công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích được đơn giản hóa:

  • Diện tích xung quanh = 4 * cạnh2
  • Diện tích toàn phần = 6 * cạnh2
  • Thể tích = cạnh3

Ví dụ minh họa

Giả sử ta có một hình hộp chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Áp dụng các công thức trên, ta có:

  • Diện tích xung quanh = 2 * (5 + 3) * 4 = 64 cm2
  • Diện tích toàn phần = 64 + 2 * (5 * 3) = 94 cm2
  • Thể tích = 5 * 3 * 4 = 60 cm3

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình.
  • Sử dụng đúng đơn vị đo.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng thực tế

Các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán lượng vật liệu cần thiết để làm các đồ vật hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương.
  • Tính toán thể tích của các bể chứa, thùng hàng.
  • Thiết kế và xây dựng các công trình kiến trúc.

Tổng kết

Bài 8 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em sẽ hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8