Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã biên soạn bộ giải bài tập Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo đầy đủ và chính xác, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết mọi bài toán.

Cho hai đa thức (A = 5{x^2} - 4xy + 2x - 4{x^2} + xy); (B = {x^2} - 3xy + 2x). Tính giá trị của (A) và (B) tại (x = - 2); (y = dfrac{1}{3}). So sánh hai kết quả nhận được.

HĐ4

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai đa thức \(A = 5{x^2} - 4xy + 2x - 4{x^2} + xy\); \(B = {x^2} - 3xy + 2x\).

    Tính giá trị của \(A\) và \(B\) tại \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\). So sánh hai kết quả nhận được.

    Phương pháp giải:

    Tính giá trị các đa thức \(A\), \(B\) khi \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\).

    So sánh hai kết quả nhận được.

    Lời giải chi tiết:

    Thay \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\) vào đa thức \(A\) ta có:

    \(\begin{array}{l}A = 5.{\left( { - 2} \right)^2} - 4.\left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3} + 2.\left( { - 2} \right) - 4.{\left( { - 2} \right)^2} + \left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3}\\A = 5.4 - \dfrac{{ - 8}}{3} + \left( { - 4} \right) - 4.4 + \dfrac{{ - 2}}{3}\\A = 20 + \dfrac{8}{3} - 4 - 16 + \dfrac{{ - 2}}{3}\\A = 2\end{array}\)

    Thay \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\) vào đa thức \(B\) ta có:

    \(\begin{array}{l}B = {\left( { - 2} \right)^2} - 3.\left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3} + 2.\left( { - 2} \right)\\B = 4 - \left( { - 2} \right) + \left( { - 4} \right)\\B = 4 + 2 - 4\\B = 2\end{array}\)

    Vậy \(A = B\)

    Thực hành 5

      Video hướng dẫn giải

      Tính giá trị của đa thức \(A = 3{x^2}y - 5xy - 2{x^2}y - 3xy\) tại \(x = 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\).

      Phương pháp giải:

      - Thu gọn đa thức

      - Tính giá trị của đa thức thu gọn khi \(x = 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(A = 3{x^2}y - 5xy - 2{x^2}y - 3xy = \left( {3{x^2}y - 2{x^2}y} \right) + \left( { - 5xy - 3xy} \right) = {x^2}y - 8xy\)

      Thay \(x = 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\) vào đa thức \(A\) ta có:

      \(A = {3^2}.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) - 8.3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{{ - 9}}{2} - \left( { - 12} \right) = \dfrac{{15}}{2}\)

      Vậy \(A = \dfrac{{15}}{2}\) khi \(x = 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\).

      Thực hành 4

        Video hướng dẫn giải

        Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức sau:

        a) \(A = x - 2y + xy - 3x + {y^2}\)

        b) \(B = xyz - {x^2}y + xz - \dfrac{1}{2}xyz + \dfrac{1}{2}xz\)

        Phương pháp giải:

        Để thu gọn một đa thức, ta nhóm các hạng tử đồng dạng với nhau và cộng các hạng tử đồng dạng với nhau.

        Bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức gọi là bậc của đa thức đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có:

        \(A = x - 2y + xy - 3x + {y^2} = \left( {x - 3x} \right) - 2y + xy + {y^2} = - 2x - 2y + xy + {y^2}\)

        Bốn hạng tử của \(A\) lần lượt có bậc là \(1\), \(1\), \(2\), \(2\). Do đó bậc của đa thức \(A\) là \(2\).

        b) Ta có:

        \(B = xyz - {x^2}y + xz - \dfrac{1}{2}xyz + \dfrac{1}{2}xz = \left( {xyz - \dfrac{1}{2}xyz} \right) - {x^2}y + \left( {xz + \dfrac{1}{2}xz} \right) = \dfrac{1}{2}xyz - {x^2}y + \dfrac{3}{2}xz\)

        Ba hạng tử của \(B\) lần lượt có bậc là \(3\), \(3\), \(2\). Do đó bậc của đa thức \(B\) là \(3\).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ4
        • Thực hành 4
        • Thực hành 5
        • Vận dụng 2

        Video hướng dẫn giải

        Cho hai đa thức \(A = 5{x^2} - 4xy + 2x - 4{x^2} + xy\); \(B = {x^2} - 3xy + 2x\).

        Tính giá trị của \(A\) và \(B\) tại \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\). So sánh hai kết quả nhận được.

        Phương pháp giải:

        Tính giá trị các đa thức \(A\), \(B\) khi \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\).

        So sánh hai kết quả nhận được.

        Lời giải chi tiết:

        Thay \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\) vào đa thức \(A\) ta có:

        \(\begin{array}{l}A = 5.{\left( { - 2} \right)^2} - 4.\left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3} + 2.\left( { - 2} \right) - 4.{\left( { - 2} \right)^2} + \left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3}\\A = 5.4 - \dfrac{{ - 8}}{3} + \left( { - 4} \right) - 4.4 + \dfrac{{ - 2}}{3}\\A = 20 + \dfrac{8}{3} - 4 - 16 + \dfrac{{ - 2}}{3}\\A = 2\end{array}\)

        Thay \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\) vào đa thức \(B\) ta có:

        \(\begin{array}{l}B = {\left( { - 2} \right)^2} - 3.\left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3} + 2.\left( { - 2} \right)\\B = 4 - \left( { - 2} \right) + \left( { - 4} \right)\\B = 4 + 2 - 4\\B = 2\end{array}\)

        Vậy \(A = B\)

        Video hướng dẫn giải

        Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức sau:

        a) \(A = x - 2y + xy - 3x + {y^2}\)

        b) \(B = xyz - {x^2}y + xz - \dfrac{1}{2}xyz + \dfrac{1}{2}xz\)

        Phương pháp giải:

        Để thu gọn một đa thức, ta nhóm các hạng tử đồng dạng với nhau và cộng các hạng tử đồng dạng với nhau.

        Bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức gọi là bậc của đa thức đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có:

        \(A = x - 2y + xy - 3x + {y^2} = \left( {x - 3x} \right) - 2y + xy + {y^2} = - 2x - 2y + xy + {y^2}\)

        Bốn hạng tử của \(A\) lần lượt có bậc là \(1\), \(1\), \(2\), \(2\). Do đó bậc của đa thức \(A\) là \(2\).

        b) Ta có:

        \(B = xyz - {x^2}y + xz - \dfrac{1}{2}xyz + \dfrac{1}{2}xz = \left( {xyz - \dfrac{1}{2}xyz} \right) - {x^2}y + \left( {xz + \dfrac{1}{2}xz} \right) = \dfrac{1}{2}xyz - {x^2}y + \dfrac{3}{2}xz\)

        Ba hạng tử của \(B\) lần lượt có bậc là \(3\), \(3\), \(2\). Do đó bậc của đa thức \(B\) là \(3\).

        Video hướng dẫn giải

        Tính giá trị của đa thức \(A = 3{x^2}y - 5xy - 2{x^2}y - 3xy\) tại \(x = 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\).

        Phương pháp giải:

        - Thu gọn đa thức

        - Tính giá trị của đa thức thu gọn khi \(x = 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(A = 3{x^2}y - 5xy - 2{x^2}y - 3xy = \left( {3{x^2}y - 2{x^2}y} \right) + \left( { - 5xy - 3xy} \right) = {x^2}y - 8xy\)

        Thay \(x = 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\) vào đa thức \(A\) ta có:

        \(A = {3^2}.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) - 8.3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{{ - 9}}{2} - \left( { - 12} \right) = \dfrac{{15}}{2}\)

        Vậy \(A = \dfrac{{15}}{2}\) khi \(x = 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\).

        Video hướng dẫn giải

        Cho hình hộp chữ nhật có các kịch thước như hình 4 (tính theo cm).

        a) Viết các biểu thức tính thể tích và diện tích xung quang của hình hộp chữ nhật đó.

        b) Tính giá trị của các đại lượng trên khi \(a = 2\)cm; \(h = 5\)cm.

        Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        a) Công thức tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:

        \(V = a.b.h\)

        \({S_{xq}} = \left( {a + b} \right).2.h\)

        Trong đó \(V\), \({S_{xq}}\), \(a\), \(b\), \(h\) lần lượt là thể tích, diện tích xung quanh, chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

        b) Tính giá trị biểu thức \(V\), \({S_{xq}}\) khi \(a = 2\)cm; \(h = 5\)cm.

        Lời giải chi tiết:

        a) Biểu thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật: \(V = 3a.2a.h = 6{a^2}h\)

        Biểu thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: \({S_{xq}} = \left( {3a + 2a} \right).2.h = 5a.2.h = 10ah\)

        b) Thay \(a = 2\)cm; \(h = 5\)cm vào các biểu thức trên ta có:

        \(V = {6.2^2}.5 = 6.4.5 = 120\) (\(c{m^3}\))

        \({S_{xq}} = 10.2.5 = 100\) (\(c{m^2}\))

        Vận dụng 2

          Video hướng dẫn giải

          Cho hình hộp chữ nhật có các kịch thước như hình 4 (tính theo cm).

          a) Viết các biểu thức tính thể tích và diện tích xung quang của hình hộp chữ nhật đó.

          b) Tính giá trị của các đại lượng trên khi \(a = 2\)cm; \(h = 5\)cm.

          Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          a) Công thức tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:

          \(V = a.b.h\)

          \({S_{xq}} = \left( {a + b} \right).2.h\)

          Trong đó \(V\), \({S_{xq}}\), \(a\), \(b\), \(h\) lần lượt là thể tích, diện tích xung quanh, chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

          b) Tính giá trị biểu thức \(V\), \({S_{xq}}\) khi \(a = 2\)cm; \(h = 5\)cm.

          Lời giải chi tiết:

          a) Biểu thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật: \(V = 3a.2a.h = 6{a^2}h\)

          Biểu thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: \({S_{xq}} = \left( {3a + 2a} \right).2.h = 5a.2.h = 10ah\)

          b) Thay \(a = 2\)cm; \(h = 5\)cm vào các biểu thức trên ta có:

          \(V = {6.2^2}.5 = 6.4.5 = 120\) (\(c{m^3}\))

          \({S_{xq}} = 10.2.5 = 100\) (\(c{m^2}\))

          Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

          Giải mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 4 trong SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về phép nhân đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng của chúng trong giải toán. Đây là một phần quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng trong mục này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán phức tạp.

          Nội dung chi tiết mục 4 trang 10, 11

          Mục 4 bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng nhân đa thức, sử dụng các hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức và giải các bài toán thực tế. Các bài tập được chia thành nhiều mức độ khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể tự đánh giá năng lực và cải thiện kỹ năng của mình.

          Bài 1: Nhân đa thức

          Bài 1 tập trung vào việc thực hành các phép nhân đa thức. Học sinh cần nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức và áp dụng các quy tắc này để tính toán chính xác.

          • Ví dụ 1: Tính (2x + 3)(x - 1)
          • Giải: (2x + 3)(x - 1) = 2x(x - 1) + 3(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3

          Bài 2: Sử dụng hằng đẳng thức

          Bài 2 yêu cầu học sinh vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi biểu thức và giải toán. Các hằng đẳng thức thường được sử dụng bao gồm:

          • (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
          • (a - b)2 = a2 - 2ab + b2
          • a2 - b2 = (a + b)(a - b)

          Ví dụ 2: Tính (x + 2)2

          Giải: (x + 2)2 = x2 + 2 * x * 2 + 22 = x2 + 4x + 4

          Bài 3: Ứng dụng vào giải toán

          Bài 3 là phần ứng dụng, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến việc tính diện tích, chu vi, hoặc các đại lượng khác trong hình học.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo. Các lời giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các bước giải cụ thể và giải thích chi tiết. Học sinh có thể tham khảo để hiểu rõ phương pháp giải và tự giải các bài tập tương tự.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          • Sử dụng đúng các quy tắc và công thức toán học.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
          • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lời giải chi tiết trên giaitoan.edu.vn hoặc hỏi thầy cô giáo.

          Tài liệu tham khảo thêm

          Ngoài SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức:

          • Sách bài tập Toán 8
          • Các trang web học Toán trực tuyến
          • Các video bài giảng Toán 8

          Kết luận

          Việc giải bài tập mục 4 trang 10, 11 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong quá trình học Toán 8. Hy vọng rằng với sự hỗ trợ của giaitoan.edu.vn, các em sẽ tự tin hơn và đạt kết quả tốt trong môn học này.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8