Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 53 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết mục 2 trang 53 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các bài giải Toán 8 tập 2, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

Cho

VD2

    Video hướng dẫn giải

    Hãy tính khoảng cách \(BC\) trong phần câu hỏi khởi động trang 52.

    Phương pháp giải:

    - Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối hai trung điểm của tam giác.

    - Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

    Lời giải chi tiết:

    Vì \(BD = DA \Rightarrow D\) là trung điểm của \(AB\);

    Vì \(EC = EA \Rightarrow E\) là trung điểm của \(AC\).

    Do đó, \(DE\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\)

    \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}DE//BC\\DE = \frac{1}{2}BC\end{array} \right.\) (tính chất đường trung bình).

    \( \Rightarrow 45 = \frac{1}{2}BC \Leftrightarrow BC = 45.2 = 90\left( m \right)\)

    Vậy khoảng các của hai điểm \(B\) và \(C\) là 90 m.

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Cho \(M,N\) lần lượt là trung điểm của hai cạnh \(AB;AC\) của tam giác \(ABC\).

      a) Tính các tỉ số \(\frac{{AM}}{{AB}},\frac{{AN}}{{AC}}\);

      b) Cứng mình \(MN//BC\);

      c) Chứng minh \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}\).

      Giải mục 2 trang 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      - Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo.

      - Định lí Thales đảo

      Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

      - Hệ quả định lí Thales

      Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì \(AM = MB \Rightarrow M\) là trung điểm của \(AB\) (do \(M\) thuộc \(AB\))

      \( \Rightarrow AM = \frac{1}{2}AB \Leftrightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{2}\);

      Vì \(AN = NC \Rightarrow N\) là trung điểm của \(AC\) (do \(N\) thuộc \(AC\))

      \( \Rightarrow AN = \frac{1}{2}AC \Leftrightarrow \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{2}\).

      b) Vì \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{2};\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\).

      Xét tam giác \(ABC\) có \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\) nên áp dụng định lí Thales đảo ta được \(MN//BC\).

      c) Xét tam giác \(ABC\) có \(MN//BC\) nên áp dụng hệ quả định lí Thales ta được \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\)

      Mà \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}\).

      Vậy \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}\) (điều phải chứng minh).

      TH2

        Video hướng dẫn giải

        Trong Hình 8, cho biết \(JK = 10cm;DE = 6,5cm;EL = 3,7cm\). Tính \(DJ;EF;DF;KI\).

        Giải mục 2 trang 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1 1

        Phương pháp giải:

        Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

        Lời giải chi tiết:

        Vì \(DJ = KD \Rightarrow D\) là trung điểm của \(JK\)

        \( \Rightarrow DJ = DK = \frac{1}{2}JK = \frac{1}{2}.10 = 5cm\);

        Vì \(EJ = EL \Rightarrow E\) là trung điểm của \(JL\).

        \( \Rightarrow 2EL = JL \Leftrightarrow JL = 2.3,7 = 7,4cm\).

        Vì \(KF = LF \Rightarrow F\) là trung điểm của \(KL\).

        - Vì \(D\) là trung điểm của \(JK\); \(E\) là trung điểm của \(JL\) nên \(ED\) là đường trung bình của tam giác \(JLK\)\( \Rightarrow ED = \frac{1}{2}KL\) (tính chất đường trung bình)

        Do đó, \(KL = 2ED = 2.6,5 = 13cm\);

        - Vì \(E\) là trung điểm của \(JL\); \(F\) là trung điểm của \(KL\) nên \(EF\) là đường rung bình của tam giác \(JLK\)\( \Rightarrow EF = \frac{1}{2}JK\) (tính chất đường trung bình)

        \( \Leftrightarrow EF = \frac{1}{2}.10 = 5cm\).

        - Vì \(D\) là trung điểm của \(KJ\); \(F\) là trung điểm của \(KL\) nên \(DF\) là đường rung bình của tam giác \(JLK\)\( \Rightarrow DF = \frac{1}{2}JL\) (tính chất đường trung bình)

        \( \Leftrightarrow DF = \frac{1}{2}.7,4 = 3,7cm\).

        Vậy \(DJ = 5cm;EF = 5cm;DF = 3,7cm;KL = 13cm\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • TH2
        • VD2

        Video hướng dẫn giải

        Cho \(M,N\) lần lượt là trung điểm của hai cạnh \(AB;AC\) của tam giác \(ABC\).

        a) Tính các tỉ số \(\frac{{AM}}{{AB}},\frac{{AN}}{{AC}}\);

        b) Cứng mình \(MN//BC\);

        c) Chứng minh \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}\).

        Giải mục 2 trang 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        - Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo.

        - Định lí Thales đảo

        Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

        - Hệ quả định lí Thales

        Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì \(AM = MB \Rightarrow M\) là trung điểm của \(AB\) (do \(M\) thuộc \(AB\))

        \( \Rightarrow AM = \frac{1}{2}AB \Leftrightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{2}\);

        Vì \(AN = NC \Rightarrow N\) là trung điểm của \(AC\) (do \(N\) thuộc \(AC\))

        \( \Rightarrow AN = \frac{1}{2}AC \Leftrightarrow \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{2}\).

        b) Vì \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{2};\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\).

        Xét tam giác \(ABC\) có \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\) nên áp dụng định lí Thales đảo ta được \(MN//BC\).

        c) Xét tam giác \(ABC\) có \(MN//BC\) nên áp dụng hệ quả định lí Thales ta được \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\)

        Mà \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}\).

        Vậy \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}\) (điều phải chứng minh).

        Video hướng dẫn giải

        Trong Hình 8, cho biết \(JK = 10cm;DE = 6,5cm;EL = 3,7cm\). Tính \(DJ;EF;DF;KI\).

        Giải mục 2 trang 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

        Lời giải chi tiết:

        Vì \(DJ = KD \Rightarrow D\) là trung điểm của \(JK\)

        \( \Rightarrow DJ = DK = \frac{1}{2}JK = \frac{1}{2}.10 = 5cm\);

        Vì \(EJ = EL \Rightarrow E\) là trung điểm của \(JL\).

        \( \Rightarrow 2EL = JL \Leftrightarrow JL = 2.3,7 = 7,4cm\).

        Vì \(KF = LF \Rightarrow F\) là trung điểm của \(KL\).

        - Vì \(D\) là trung điểm của \(JK\); \(E\) là trung điểm của \(JL\) nên \(ED\) là đường trung bình của tam giác \(JLK\)\( \Rightarrow ED = \frac{1}{2}KL\) (tính chất đường trung bình)

        Do đó, \(KL = 2ED = 2.6,5 = 13cm\);

        - Vì \(E\) là trung điểm của \(JL\); \(F\) là trung điểm của \(KL\) nên \(EF\) là đường rung bình của tam giác \(JLK\)\( \Rightarrow EF = \frac{1}{2}JK\) (tính chất đường trung bình)

        \( \Leftrightarrow EF = \frac{1}{2}.10 = 5cm\).

        - Vì \(D\) là trung điểm của \(KJ\); \(F\) là trung điểm của \(KL\) nên \(DF\) là đường rung bình của tam giác \(JLK\)\( \Rightarrow DF = \frac{1}{2}JL\) (tính chất đường trung bình)

        \( \Leftrightarrow DF = \frac{1}{2}.7,4 = 3,7cm\).

        Vậy \(DJ = 5cm;EF = 5cm;DF = 3,7cm;KL = 13cm\)

        Video hướng dẫn giải

        Hãy tính khoảng cách \(BC\) trong phần câu hỏi khởi động trang 52.

        Phương pháp giải:

        - Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối hai trung điểm của tam giác.

        - Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

        Lời giải chi tiết:

        Vì \(BD = DA \Rightarrow D\) là trung điểm của \(AB\);

        Vì \(EC = EA \Rightarrow E\) là trung điểm của \(AC\).

        Do đó, \(DE\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\)

        \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}DE//BC\\DE = \frac{1}{2}BC\end{array} \right.\) (tính chất đường trung bình).

        \( \Rightarrow 45 = \frac{1}{2}BC \Leftrightarrow BC = 45.2 = 90\left( m \right)\)

        Vậy khoảng các của hai điểm \(B\) và \(C\) là 90 m.

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 2 trang 53 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 trang 53 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài toán liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa và công thức liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài toán trong mục 2, đồng thời phân tích cách tiếp cận và các bước giải cụ thể.

        Nội dung chính của Mục 2 trang 53

        Mục 2 trang 53 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

        • Bài tập áp dụng định lý: Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các định lý đã học để chứng minh hoặc tính toán các yếu tố liên quan đến hình học.
        • Bài tập về tam giác: Các bài tập về tam giác thường liên quan đến việc tính góc, cạnh, diện tích hoặc chứng minh các tính chất của tam giác.
        • Bài tập về tứ giác: Các bài tập về tứ giác thường liên quan đến việc tính góc, cạnh, diện tích hoặc chứng minh các tính chất của tứ giác.
        • Bài tập tổng hợp: Các bài tập tổng hợp yêu cầu học sinh kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng để giải quyết.

        Giải chi tiết từng bài tập

        Bài 1: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

        Lời giải:

        Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

        BC2 = AB2 + AC2

        BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

        BC = √25 = 5cm

        Vậy, độ dài cạnh BC là 5cm.

        Bài 2: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: Cho tứ giác ABCD có góc A = 60o, góc B = 120o, góc C = 80o. Tính góc D.

        Lời giải:

        Tổng các góc trong một tứ giác bằng 360o. Do đó:

        Góc D = 360o - (góc A + góc B + góc C)

        Góc D = 360o - (60o + 120o + 80o)

        Góc D = 360o - 260o = 100o

        Vậy, góc D là 100o.

        Mẹo giải Toán 8 tập 2 hiệu quả

        Để học Toán 8 tập 2 hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số mẹo sau:

        • Nắm vững lý thuyết: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các định nghĩa, công thức và tính chất quan trọng.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
        • Sử dụng sơ đồ, hình vẽ: Vẽ sơ đồ hoặc hình vẽ minh họa để giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm trên internet.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Ngoài sách giáo khoa, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách bài tập Toán 8 tập 2: Cung cấp nhiều bài tập luyện tập với các mức độ khó khác nhau.
        • Các trang web học Toán online: Cung cấp bài giảng, bài tập và lời giải chi tiết.
        • Các video hướng dẫn giải Toán 8: Giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và kỹ năng giải toán.

        Kết luận

        Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn lời giải chi tiết và hữu ích cho mục 2 trang 53 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8