Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 36 và 37 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập. Hãy cùng theo dõi và tham khảo lời giải dưới đây nhé!

Một tấm bạt lớn hình chữ nhật có chiều dài (a) (m), chiều rộng (b) (m) được ghép bởi các tấm bạt bé hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng đều bằng (dfrac{1}{k}) chiều dài, chiều rộng của tấm bạt lớn. Tính diện tích của mỗi tấm bạt bé theo (a), (b) và (k).

TH 1

    Video hướng dẫn giải

    Tính:

    a) \(\dfrac{{3{a^2}}}{{10{b^3}}} \cdot \dfrac{{15b}}{{9{a^4}}}\) b) \(\dfrac{{x - 3}}{{{x^2}}} \cdot \dfrac{{4x}}{{{x^2} - 9}}\)

    c) \(\dfrac{{{a^2} - 6a + 9}}{{{a^2} + 3a}} \cdot \dfrac{{2a + 6}}{{a - 3}}\) d) \(\dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \left( {x + \dfrac{{2 - {x^2}}}{{{x^2} - 1}}} \right)\)

    Phương pháp giải:

    Tìm ĐKXĐ

    Sử dụng quy tắc nhân đa hai phân thức

    Lời giải chi tiết:

    a) ĐKXĐ: \(a,b \ne 0\)

    \(\dfrac{{3{a^2}}}{{10{b^3}}} \cdot \dfrac{{15b}}{{9{a^4}}}\) \( = \dfrac{{3{a^2}.15b}}{{10{b^3}.9{a^4}}} = \dfrac{{45{a^2}b}}{{90{a^4}{b^3}}} = \dfrac{1}{{2{a^2}{b^2}}}\)

    b) ĐKXĐ: \(x \ne 0;\;x \ne \pm 3\)

    \(\dfrac{{x - 3}}{{{x^2}}} \cdot \dfrac{{4x}}{{{x^2} - 9}}\) \( = \dfrac{{\left( {x - 3} \right).4x}}{{{x^2}.\left( {{x^2} - 9} \right)}} = \dfrac{{\left( {x - 3} \right).4x}}{{{x^2}\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \dfrac{4}{{x\left( {x + 3} \right)}}\)

    c) ĐKXĐ: \(x \ne 0;x \ne \pm 3\)

    \(\dfrac{{{a^2} - 6a + 9}}{{{a^2} + 3a}} \cdot \dfrac{{2a + 6}}{{a - 3}}\) \( = \dfrac{{{{\left( {a - 3} \right)}^2}.2.\left( {a + 3} \right)}}{{a.\left( {a + 3} \right).\left( {a - 3} \right)}} = \dfrac{{2\left( {a - 3} \right)}}{a}\)

    d) ĐKXĐ: \(x \ne 0;x \ne 1\)

    \(\dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \left( {x + \dfrac{{2 - {x^2}}}{{{x^2} - 1}}} \right)\) \( = \dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \left[ {\dfrac{{x\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{{x^2} - 1}} + \dfrac{{2 - {x^2}}}{{{x^2} - 1}}} \right] = \dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \left[ {\dfrac{{{x^3} - x + 2 - {x^2}}}{{{x^2} - 1}}} \right]\) \( = \dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \dfrac{{{x^3} - {x^2} - x + 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)\( = \dfrac{{{x^3} - {x^2} - x + 2}}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Một tấm bạt lớn hình chữ nhật có chiều dài \(a\) (m), chiều rộng \(b\) (m) được ghép bởi các tấm bạt bé hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng đều bằng \(\dfrac{1}{k}\) chiều dài, chiều rộng của tấm bạt lớn. Tính diện tích của mỗi tấm bạt bé theo \(a\), \(b\) và \(k\).

      Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật

      Lời giải chi tiết:

      Chiều dài tấm bạt bé là: \(a.\dfrac{1}{k} = \dfrac{a}{k}\) (m)

      Chiều rộn tấm bạt bé là: \(b.\dfrac{1}{k} = \dfrac{b}{k}\) (m)

      Diện tích của mỗi tấm bạt bé là: \(\dfrac{a}{k} \cdot \dfrac{b}{k} = \dfrac{{ab}}{{{k^2}}}\) (\({m^2}\))

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • TH 1

      Video hướng dẫn giải

      Một tấm bạt lớn hình chữ nhật có chiều dài \(a\) (m), chiều rộng \(b\) (m) được ghép bởi các tấm bạt bé hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng đều bằng \(\dfrac{1}{k}\) chiều dài, chiều rộng của tấm bạt lớn. Tính diện tích của mỗi tấm bạt bé theo \(a\), \(b\) và \(k\).

      Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật

      Lời giải chi tiết:

      Chiều dài tấm bạt bé là: \(a.\dfrac{1}{k} = \dfrac{a}{k}\) (m)

      Chiều rộn tấm bạt bé là: \(b.\dfrac{1}{k} = \dfrac{b}{k}\) (m)

      Diện tích của mỗi tấm bạt bé là: \(\dfrac{a}{k} \cdot \dfrac{b}{k} = \dfrac{{ab}}{{{k^2}}}\) (\({m^2}\))

      Video hướng dẫn giải

      Tính:

      a) \(\dfrac{{3{a^2}}}{{10{b^3}}} \cdot \dfrac{{15b}}{{9{a^4}}}\) b) \(\dfrac{{x - 3}}{{{x^2}}} \cdot \dfrac{{4x}}{{{x^2} - 9}}\)

      c) \(\dfrac{{{a^2} - 6a + 9}}{{{a^2} + 3a}} \cdot \dfrac{{2a + 6}}{{a - 3}}\) d) \(\dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \left( {x + \dfrac{{2 - {x^2}}}{{{x^2} - 1}}} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Tìm ĐKXĐ

      Sử dụng quy tắc nhân đa hai phân thức

      Lời giải chi tiết:

      a) ĐKXĐ: \(a,b \ne 0\)

      \(\dfrac{{3{a^2}}}{{10{b^3}}} \cdot \dfrac{{15b}}{{9{a^4}}}\) \( = \dfrac{{3{a^2}.15b}}{{10{b^3}.9{a^4}}} = \dfrac{{45{a^2}b}}{{90{a^4}{b^3}}} = \dfrac{1}{{2{a^2}{b^2}}}\)

      b) ĐKXĐ: \(x \ne 0;\;x \ne \pm 3\)

      \(\dfrac{{x - 3}}{{{x^2}}} \cdot \dfrac{{4x}}{{{x^2} - 9}}\) \( = \dfrac{{\left( {x - 3} \right).4x}}{{{x^2}.\left( {{x^2} - 9} \right)}} = \dfrac{{\left( {x - 3} \right).4x}}{{{x^2}\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \dfrac{4}{{x\left( {x + 3} \right)}}\)

      c) ĐKXĐ: \(x \ne 0;x \ne \pm 3\)

      \(\dfrac{{{a^2} - 6a + 9}}{{{a^2} + 3a}} \cdot \dfrac{{2a + 6}}{{a - 3}}\) \( = \dfrac{{{{\left( {a - 3} \right)}^2}.2.\left( {a + 3} \right)}}{{a.\left( {a + 3} \right).\left( {a - 3} \right)}} = \dfrac{{2\left( {a - 3} \right)}}{a}\)

      d) ĐKXĐ: \(x \ne 0;x \ne 1\)

      \(\dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \left( {x + \dfrac{{2 - {x^2}}}{{{x^2} - 1}}} \right)\) \( = \dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \left[ {\dfrac{{x\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{{x^2} - 1}} + \dfrac{{2 - {x^2}}}{{{x^2} - 1}}} \right] = \dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \left[ {\dfrac{{{x^3} - x + 2 - {x^2}}}{{{x^2} - 1}}} \right]\) \( = \dfrac{{x + 1}}{x} \cdot \dfrac{{{x^3} - {x^2} - x + 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)\( = \dfrac{{{x^3} - {x^2} - x + 2}}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về các phép toán với đa thức. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức đại số.

      Nội dung chính của Mục 1 trang 36, 37

      Mục 1 bao gồm các bài tập liên quan đến:

      • Phép cộng, trừ đa thức: Thực hiện các phép toán cộng, trừ đa thức một cách chính xác, chú ý đến việc nhóm các hạng tử đồng dạng.
      • Phép nhân đa thức: Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia.
      • Phép chia đa thức: Thực hiện phép chia đa thức, sử dụng phương pháp chia đa thức một biến đã học.
      • Biến đổi biểu thức đại số: Rút gọn biểu thức đại số, phân tích đa thức thành nhân tử.

      Phương pháp giải các bài tập trong Mục 1

      Để giải tốt các bài tập trong Mục 1, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

      1. Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ và áp dụng chính xác các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
      2. Kỹ năng biến đổi đại số: Thành thạo các kỹ năng rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      3. Sử dụng các công thức: Nhớ và áp dụng các công thức đại số quan trọng.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Giải chi tiết các bài tập trang 36, 37 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

      Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

      a) (3x + 2y) + (2x - y)

      Lời giải:

      (3x + 2y) + (2x - y) = 3x + 2y + 2x - y = (3x + 2x) + (2y - y) = 5x + y

      b) (5x2 - 3x + 2) - (x2 + x - 1)

      Lời giải:

      (5x2 - 3x + 2) - (x2 + x - 1) = 5x2 - 3x + 2 - x2 - x + 1 = (5x2 - x2) + (-3x - x) + (2 + 1) = 4x2 - 4x + 3

      Bài 2: Thực hiện các phép nhân sau

      a) 2x(x2 - 3x + 1)

      Lời giải:

      2x(x2 - 3x + 1) = 2x * x2 - 2x * 3x + 2x * 1 = 2x3 - 6x2 + 2x

      b) (x + 2)(x - 3)

      Lời giải:

      (x + 2)(x - 3) = x * x + x * (-3) + 2 * x + 2 * (-3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

      Bài 3: Thực hiện các phép chia sau

      a) (x2 + 5x + 6) : (x + 2)

      Lời giải:

      Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến, ta có:

      x+3
      x+2x2+5x+6
      x2+2x
      3x+6
      3x+6
      0

      Vậy (x2 + 5x + 6) : (x + 2) = x + 3

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8