Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 70 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 70 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép biến đổi đại số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 trang 70 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tam giác

Đề bài

Tam giác \(ABC\) có độ dài \(AB = 4cm,AC = 6cm,BC = 9cm.\)Tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) và có chu vi bằng 66,5 cm. Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác \(A'B'C'\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

- Nếu tam giác \(ABC\) đồng dạng vớ tam giác \(A'B'C'\) theo tỉ số \(k\) thì tỉ số chu vi của hai tam giác đó cũng bằng \(k\).

- Nếu tam giác \(ABC\) đồng dạng vớ tam giác \(A'B'C'\) theo tỉ số \(k\) thì \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = k\).

Lời giải chi tiết

Vì tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(A'B'C'\) nên tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\). Do đó, \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)

Thay số, \(\frac{{A'B'}}{4} = \frac{{B'C'}}{9} = \frac{{A'C'}}{6}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:

\(\frac{{A'B'}}{4} = \frac{{B'C'}}{9} = \frac{{A'C'}}{6} = \frac{{A'B' + B'C' + A'C'}}{{4 + 6 + 9}} = \frac{{66,5}}{{19}} = 3,5\)

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{A'B'}}{4} = 3,5 \Rightarrow A'B' = 3,5.4 = 14\\\frac{{A'C'}}{6} = 3,5 \Rightarrow A'C' = 3,5.6 = 21\\\frac{{B'C'}}{9} = 3,5 \Rightarrow B'C' = 3,5.9 = 31,5\end{array} \right.\)

Vậy \(A'B' = 14cm,A'C' = 21cm,B'C' = 31,5cm\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 2 trang 70 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 2 trang 70 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phân thức đại số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như phân thức, điều kiện xác định của phân thức, và các phép toán trên phân thức (cộng, trừ, nhân, chia).

Nội dung bài tập

Bài 2 thường yêu cầu học sinh thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:

  • Rút gọn phân thức.
  • Quy đồng mẫu số của các phân thức.
  • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
  • Tìm điều kiện xác định của phân thức.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 2 trang 70 SGK Toán 8 tập 2, chúng ta sẽ đi qua từng bước cụ thể:

  1. Xác định điều kiện xác định của phân thức: Đây là bước quan trọng để đảm bảo rằng các phép toán trên phân thức là hợp lệ. Điều kiện xác định là các giá trị của biến sao cho mẫu số của phân thức khác 0.
  2. Rút gọn phân thức: Nếu phân thức có thể rút gọn, chúng ta cần tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của tử số và mẫu số, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho UCLN đó.
  3. Quy đồng mẫu số: Để cộng hoặc trừ các phân thức, chúng ta cần quy đồng mẫu số của chúng. Mẫu số chung thường là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số.
  4. Thực hiện các phép toán: Sau khi quy đồng mẫu số, chúng ta có thể thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức một cách dễ dàng.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn phân thức A = (x2 - 1) / (x + 1). Chúng ta có thể thực hiện như sau:

  1. Xác định điều kiện xác định:x + 1 ≠ 0, tức là x ≠ -1.
  2. Rút gọn phân thức: Chúng ta có thể phân tích tử số thành (x - 1)(x + 1). Vậy A = (x - 1)(x + 1) / (x + 1) = x - 1 (với x ≠ -1).

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về phân thức, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Luôn xác định điều kiện xác định của phân thức trước khi thực hiện bất kỳ phép toán nào.
  • Rút gọn phân thức trước khi thực hiện các phép toán khác để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 2 hoặc các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Ứng dụng của phân thức trong thực tế

Phân thức có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như trong việc tính tốc độ, tỷ lệ, hoặc trong các bài toán về vật lý, hóa học. Việc hiểu rõ về phân thức sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả hơn.

Kết luận

Bài 2 trang 70 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phân thức đại số. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

Khái niệmGiải thích
Phân thứcBiểu thức có dạng A/B, trong đó A là tử số và B là mẫu số.
Điều kiện xác địnhCác giá trị của biến sao cho mẫu số khác 0.
Rút gọn phân thứcChia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8