Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 19 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 19 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 19 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 19 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình học tập và ôn luyện môn Toán.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án đầy đủ, chính xác cùng với phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Cho hai hàm số (y = x + 3), (y = - x + 3) có đồ thị lần lượt là các đường thẳng ({d_1}) và ({d_2}).

b)

    b) Dùng thước đo góc để tìm góc tạo bởi \({d_1}\) và \({d_2}\) lần lượt với trục \(Ox\).

    Phương pháp giải:

    Đo góc

    Lời giải chi tiết:

    Gọi \({\alpha _1};{\alpha _2}\) lần lượt là 2 góc tạo bởi đường thẳng \({d_1};{d_2}\) với \(Ox\).

    Dùng thước đo độ ta kiểm tra được\({\alpha _1} = 45^\circ ;{\alpha _2} = 135^\circ \).

    c)

      c) Tính chu vi và diện tích của tam giác \(ABC\).

      Phương pháp giải:

      - Chu vi tam giác: \(C = a + b + c\) với \(a,b,c\) là ba cạnh tam giác.

      - Diện tích tam giác: \(S = \dfrac{1}{2}a.{h_a}\) với \(a\) là độ dài đáy, \({h_a}\) là độ dài chiều cao tương ứng.

      Lời giải chi tiết:

      Vì \(Ox \bot Oy\) tại \(O\)nên tam giác \(AOB\) và tam giác \(AOC\) đều vuông tại \(O\).

      Ta có: \(OA = 3;OB = 3;OC = 3\)

      \(BC = OB + OC = 3 + 3 = 6\).

      Áp dụng định lí Py – ta – go cho tam giác \(AOB\) ta có:

      \(O{A^2} + O{B^2} = A{B^2}\)

      \( \Leftrightarrow {3^2} + {3^2} = A{B^2}\)

      \( \Leftrightarrow A{B^2} = 9 + 9 = 18\)

      \( \Leftrightarrow AB = \sqrt {18} = 3\sqrt 2 \)

      Áp dụng định lí Py – ta – go cho tam giác \(AOC\) ta có:

      \(O{A^2} + O{C^2} = A{C^2}\)

      \( \Leftrightarrow {3^2} + {3^2} = A{C^2}\)

      \( \Leftrightarrow A{C^2} = 9 + 9 = 18\)

      \( \Leftrightarrow AC = \sqrt {18} = 3\sqrt 2 \)

      Chu vi tam giác \(ABC\) là:

      \(C = AB + AC + BC = 3\sqrt 2 + 3\sqrt 2 + 6 = 6 + 6\sqrt 2 \) (đơn vị độ dài)

      Vì \(Ox \bot Oy\) nên \(OA\) vuông góc với \(BC\) tại \(O\). Do đó, \(OA\) là đường cao tam giác \(ABC\) ứng với cạnh \(BC\).

      Diện tích tam giác \(ABC\) là:

      \(S = \dfrac{1}{2}OA.BC = \dfrac{1}{2}.3.6 = 9\) (đơn vị diện tích)

      Vậy chu vi tam giác \(ABC\) là \(6 + 6\sqrt 2 \) đơn vị độ dài và diện tích tam giác \(ABC\) là 9 đơn vị diện tích. 

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • a)
      • b)
      • c)

      Cho hai hàm số \(y = x + 3\), \(y = - x + 3\) có đồ thị lần lượt là các đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\).

      a) Bằng cách vẽ hình, tìm tọa độ giao điểm \(A\) của hai đường thẳng nói trên và tìm các giao điểm \(B,C\) lần lượt của \({d_1}\) và \({d_2}\) với trục \(Ox\).

      Phương pháp giải:

      - Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\) ta làm như sau:

      Bước 1: Cho \(x = 0 \Rightarrow y = b\) ta được điểm \(M\left( {0;b} \right)\) trên trục \(Oy\).

      Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - b}}{a}\) ta được điểm \(N\left( {\dfrac{{ - b}}{a};0} \right)\) trên \(Ox\).

      Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(M\) và \(N\), ta được đồ thị của hàm số \(y = ax + b\).

      Lời giải chi tiết:

      - Vẽ đồ thị hàm số \(y = x + 3\)

      Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 3\) ta được điểm \(A\left( {0;3} \right)\) trên trục \(Oy\).

      Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - 3}}{1} = - 3\) ta được điểm \(B\left( { - 3;0} \right)\) trên \(Ox\).

      Đồ thị hàm số \(y = x + 3\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A\) và \(B\).

      - Vẽ đồ thị hàm số \(y = - x + 3\)

      Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 3\) ta được điểm \(A\left( {0;3} \right)\) trên trục \(Oy\).

      Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - 3}}{{ - 1}} = 3\) ta được điểm \(C\left( {3;0} \right)\) trên \(Ox\).

      Đồ thị hàm số \(y = - x + 3\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A\) và \(C\).

      Giải Bài 19 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

      Từ đồ thị ta thấy giao điểm của hai đường thẳng là \(A\left( {0;3} \right)\).

      Đường thẳng \({d_1}\) cắt trục \(Ox\) tại \(B\left( { - 3;0} \right)\).

      Đường thẳng \({d_2}\) cắt trục \(Oy\) tại \(C\left( {3;0} \right)\).

      b) Dùng thước đo góc để tìm góc tạo bởi \({d_1}\) và \({d_2}\) lần lượt với trục \(Ox\).

      Phương pháp giải:

      Đo góc

      Lời giải chi tiết:

      Gọi \({\alpha _1};{\alpha _2}\) lần lượt là 2 góc tạo bởi đường thẳng \({d_1};{d_2}\) với \(Ox\).

      Dùng thước đo độ ta kiểm tra được\({\alpha _1} = 45^\circ ;{\alpha _2} = 135^\circ \).

      c) Tính chu vi và diện tích của tam giác \(ABC\).

      Phương pháp giải:

      - Chu vi tam giác: \(C = a + b + c\) với \(a,b,c\) là ba cạnh tam giác.

      - Diện tích tam giác: \(S = \dfrac{1}{2}a.{h_a}\) với \(a\) là độ dài đáy, \({h_a}\) là độ dài chiều cao tương ứng.

      Lời giải chi tiết:

      Vì \(Ox \bot Oy\) tại \(O\)nên tam giác \(AOB\) và tam giác \(AOC\) đều vuông tại \(O\).

      Ta có: \(OA = 3;OB = 3;OC = 3\)

      \(BC = OB + OC = 3 + 3 = 6\).

      Áp dụng định lí Py – ta – go cho tam giác \(AOB\) ta có:

      \(O{A^2} + O{B^2} = A{B^2}\)

      \( \Leftrightarrow {3^2} + {3^2} = A{B^2}\)

      \( \Leftrightarrow A{B^2} = 9 + 9 = 18\)

      \( \Leftrightarrow AB = \sqrt {18} = 3\sqrt 2 \)

      Áp dụng định lí Py – ta – go cho tam giác \(AOC\) ta có:

      \(O{A^2} + O{C^2} = A{C^2}\)

      \( \Leftrightarrow {3^2} + {3^2} = A{C^2}\)

      \( \Leftrightarrow A{C^2} = 9 + 9 = 18\)

      \( \Leftrightarrow AC = \sqrt {18} = 3\sqrt 2 \)

      Chu vi tam giác \(ABC\) là:

      \(C = AB + AC + BC = 3\sqrt 2 + 3\sqrt 2 + 6 = 6 + 6\sqrt 2 \) (đơn vị độ dài)

      Vì \(Ox \bot Oy\) nên \(OA\) vuông góc với \(BC\) tại \(O\). Do đó, \(OA\) là đường cao tam giác \(ABC\) ứng với cạnh \(BC\).

      Diện tích tam giác \(ABC\) là:

      \(S = \dfrac{1}{2}OA.BC = \dfrac{1}{2}.3.6 = 9\) (đơn vị diện tích)

      Vậy chu vi tam giác \(ABC\) là \(6 + 6\sqrt 2 \) đơn vị độ dài và diện tích tam giác \(ABC\) là 9 đơn vị diện tích. 

      a)

        a) Bằng cách vẽ hình, tìm tọa độ giao điểm \(A\) của hai đường thẳng nói trên và tìm các giao điểm \(B,C\) lần lượt của \({d_1}\) và \({d_2}\) với trục \(Ox\).

        Phương pháp giải:

        - Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\) ta làm như sau:

        Bước 1: Cho \(x = 0 \Rightarrow y = b\) ta được điểm \(M\left( {0;b} \right)\) trên trục \(Oy\).

        Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - b}}{a}\) ta được điểm \(N\left( {\dfrac{{ - b}}{a};0} \right)\) trên \(Ox\).

        Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(M\) và \(N\), ta được đồ thị của hàm số \(y = ax + b\).

        Lời giải chi tiết:

        - Vẽ đồ thị hàm số \(y = x + 3\)

        Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 3\) ta được điểm \(A\left( {0;3} \right)\) trên trục \(Oy\).

        Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - 3}}{1} = - 3\) ta được điểm \(B\left( { - 3;0} \right)\) trên \(Ox\).

        Đồ thị hàm số \(y = x + 3\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A\) và \(B\).

        - Vẽ đồ thị hàm số \(y = - x + 3\)

        Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 3\) ta được điểm \(A\left( {0;3} \right)\) trên trục \(Oy\).

        Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - 3}}{{ - 1}} = 3\) ta được điểm \(C\left( {3;0} \right)\) trên \(Ox\).

        Đồ thị hàm số \(y = - x + 3\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A\) và \(C\).

        Giải Bài 19 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 0 1

        Từ đồ thị ta thấy giao điểm của hai đường thẳng là \(A\left( {0;3} \right)\).

        Đường thẳng \({d_1}\) cắt trục \(Ox\) tại \(B\left( { - 3;0} \right)\).

        Đường thẳng \({d_2}\) cắt trục \(Oy\) tại \(C\left( {3;0} \right)\).

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 19 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải Bài 19 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Bài 19 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng phân tích và suy luận logic.

        Nội dung chi tiết Bài 19

        Bài 19 bao gồm các dạng bài tập sau:

        • Dạng 1: Xác định hệ số a của hàm số y = ax + b khi biết đồ thị của hàm số.
        • Dạng 2: Tìm giá trị của x khi biết giá trị của y và hàm số y = ax + b.
        • Dạng 3: Lập bảng giá trị của hàm số y = ax + b với một số giá trị x cho trước.
        • Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tốc độ, quãng đường, thời gian.

        Giải chi tiết từng bài tập

        Bài 19.1 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

        Đề bài: Cho hàm số y = 2x + 3. Tính giá trị của y khi x = -1; x = 0; x = 1.

        Giải:

        Khi x = -1, ta có: y = 2*(-1) + 3 = -2 + 3 = 1.

        Khi x = 0, ta có: y = 2*0 + 3 = 0 + 3 = 3.

        Khi x = 1, ta có: y = 2*1 + 3 = 2 + 3 = 5.

        Bài 19.2 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

        Đề bài: Cho hàm số y = -x + 2. Tìm giá trị của x khi y = 0; y = 1; y = -1.

        Giải:

        Khi y = 0, ta có: 0 = -x + 2 => x = 2.

        Khi y = 1, ta có: 1 = -x + 2 => x = 1.

        Khi y = -1, ta có: -1 = -x + 2 => x = 3.

        Bài 19.3 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

        Đề bài: Lập bảng giá trị của hàm số y = 3x - 1 với x lần lượt nhận các giá trị -2; -1; 0; 1; 2.

        Giải:

        xy = 3x - 1
        -23*(-2) - 1 = -7
        -13*(-1) - 1 = -4
        03*0 - 1 = -1
        13*1 - 1 = 2
        23*2 - 1 = 5

        Phương pháp giải bài tập hàm số bậc nhất

        Để giải các bài tập về hàm số bậc nhất, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

        1. Khái niệm hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0).
        2. Hệ số a: Xác định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số.
        3. Hệ số b: Xác định tung độ gốc của đường thẳng biểu diễn hàm số.
        4. Cách xác định hàm số khi biết hai điểm thuộc đồ thị.
        5. Cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
        • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Tổng kết

        Bài 19 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8