Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết mục 1 trang 37 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các bài giải Toán 8 tập 2, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.
Một mảnh vường hình chữ nhật có chiều rộng là (xleft( m right)), chiều dài hơn chiều rộng (20m). Hãy viết biểu thức với biến (x) biểu thị: a) Chiều dài của hình chữ nhật; b) Chu vi của hình chữ nhật; c) Diện tích của hình chữ nhật.
Video hướng dẫn giải
Một mảnh vường hình chữ nhật có chiều rộng là \(x\left( m \right)\), chiều dài hơn chiều rộng \(20m\). Hãy viết biểu thức với biến \(x\) biểu thị:
a) Chiều dài của hình chữ nhật;
b) Chu vi của hình chữ nhật;
c) Diện tích của hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
- Hình chữ nhật có chiều dài là \(a\) và chiều rộng là \(b\). Khi đó:
Chu vi hình chữ nhật là: \(C = \left( {a + b} \right).2\) (đơn vị độ dài)
Diện tích hình chữ nhật là: \(S = a.b\) (đơn vị diện tích).
Lời giải chi tiết:
a) Chiều rộng của hình chữ nhật là \(x\left( m \right)\), do chiều dài hình chữ nhật hơn chiều rộng hình chữ nhật \(20m\) nên chiều dài hình chữ nhật là \(x + 20\left( m \right)\).
b) Chu vi hình chữ nhật là: \(C = \left( {x + 20 + x} \right).2 = \left( {2x + 20} \right).2 = 4x + 40\left( m \right)\).
c) Diện tích hình chữ nhật là: \(S = \left( {x + 20} \right).x = {x^2} + 20x\left( {{m^2}} \right)\).
Video hướng dẫn giải
Một mảnh vường hình chữ nhật có chiều rộng là \(x\left( m \right)\), chiều dài hơn chiều rộng \(20m\). Hãy viết biểu thức với biến \(x\) biểu thị:
a) Chiều dài của hình chữ nhật;
b) Chu vi của hình chữ nhật;
c) Diện tích của hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
- Hình chữ nhật có chiều dài là \(a\) và chiều rộng là \(b\). Khi đó:
Chu vi hình chữ nhật là: \(C = \left( {a + b} \right).2\) (đơn vị độ dài)
Diện tích hình chữ nhật là: \(S = a.b\) (đơn vị diện tích).
Lời giải chi tiết:
a) Chiều rộng của hình chữ nhật là \(x\left( m \right)\), do chiều dài hình chữ nhật hơn chiều rộng hình chữ nhật \(20m\) nên chiều dài hình chữ nhật là \(x + 20\left( m \right)\).
b) Chu vi hình chữ nhật là: \(C = \left( {x + 20 + x} \right).2 = \left( {2x + 20} \right).2 = 4x + 40\left( m \right)\).
c) Diện tích hình chữ nhật là: \(S = \left( {x + 20} \right).x = {x^2} + 20x\left( {{m^2}} \right)\).
Video hướng dẫn giải
Tiền lương cơ bản của anh Minh mỗi tháng là \(x\) (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là 3 500 000 đồng.
a) Viết biểu thức biểu thị tiền lương mỗi tháng của anh Minh. Biết tiền lương mỗi tháng bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp.
b) Tháng Tết, anh Minh được thưởng 1 tháng lương cùng với \(60\% \) tiền phụ cấp. Viết biểu thức chỉ số tiền anh Minh được nhận ở tháng Tết.
Phương pháp giải:
Muốn tính \(x\% \) của một số \(a\) ta lấy \(a.x\% \).
Lời giải chi tiết:
a) Biểu thức tính tiền lương mỗi tháng của anh Minh là \(x + 3500000\) (đồng)
b) Tháng Tết anh Minh được thưởng một tháng lương và \(60\% \) tiền phụ cấp nên số tiền anh Minh nhận được sẽ là 2 tháng lương và \(60\% \) phụ cấp.
Số tiền phụ cấp anh Minh nhận được là: \(3500000.60\% = 2100000\) (đồng)
Số tiền tháng Tết anh Minh nhận được là: \(2x + 2100000\) (đồng).
Video hướng dẫn giải
Tiền lương cơ bản của anh Minh mỗi tháng là \(x\) (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là 3 500 000 đồng.
a) Viết biểu thức biểu thị tiền lương mỗi tháng của anh Minh. Biết tiền lương mỗi tháng bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp.
b) Tháng Tết, anh Minh được thưởng 1 tháng lương cùng với \(60\% \) tiền phụ cấp. Viết biểu thức chỉ số tiền anh Minh được nhận ở tháng Tết.
Phương pháp giải:
Muốn tính \(x\% \) của một số \(a\) ta lấy \(a.x\% \).
Lời giải chi tiết:
a) Biểu thức tính tiền lương mỗi tháng của anh Minh là \(x + 3500000\) (đồng)
b) Tháng Tết anh Minh được thưởng một tháng lương và \(60\% \) tiền phụ cấp nên số tiền anh Minh nhận được sẽ là 2 tháng lương và \(60\% \) phụ cấp.
Số tiền phụ cấp anh Minh nhận được là: \(3500000.60\% = 2100000\) (đồng)
Số tiền tháng Tết anh Minh nhận được là: \(2x + 2100000\) (đồng).
Mục 1 trang 37 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài toán liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài toán trong mục 1, đồng thời phân tích phương pháp giải và các lưu ý quan trọng.
Trước khi bắt tay vào giải bài toán, bước đầu tiên và quan trọng nhất là đọc kỹ đề bài, phân tích các thông tin đã cho và xác định yêu cầu của bài toán. Điều này giúp học sinh tránh được những sai sót không đáng có và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Sau khi đã hiểu rõ đề bài, học sinh cần áp dụng các kiến thức và công thức đã học để giải quyết bài toán. Trong quá trình giải, cần chú ý đến việc kiểm tra lại các bước tính toán và đảm bảo tính chính xác của kết quả.
Sau khi đã tìm được kết quả, học sinh cần kiểm tra lại kết quả đó bằng cách thay vào đề bài hoặc sử dụng các phương pháp khác để xác minh. Cuối cùng, trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
Đề bài: (Nêu đề bài cụ thể)
Lời giải: (Giải chi tiết bài toán, bao gồm các bước thực hiện, giải thích và kết luận)
Đề bài: (Nêu đề bài cụ thể)
Lời giải: (Giải chi tiết bài toán, bao gồm các bước thực hiện, giải thích và kết luận)
Đề bài: (Nêu đề bài cụ thể)
Lời giải: (Giải chi tiết bài toán, bao gồm các bước thực hiện, giải thích và kết luận)
Ngoài SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán trong mục 1 trang 37 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!