Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép biến đổi đại số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho biết cạnh mỗi ô vuông bằng

Đề bài

Cho biết cạnh mỗi ô vuông bằng \(1cm\). Tính độ dài các đoạn \(PQ,PR,RQ,AB,BC,CA\) trong Hình 11.

Giải bài 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

- Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối hai trung điểm của tam giác.

- Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

- Định lí Py – ta – go cho tam giác vuông.

Lời giải chi tiết

Đoạn thẳng \(AB\) là đường chéo của hình chữ nhật với chiều dài là \(4cm;\) chiều rộng là \(2cm\).

Áp dụng định lí Py – ta – go ta được:

\(A{B^2} = {2^2} + {4^2} = 4 + 16 = 20 \) suy ra \(AB = \sqrt {20} = 2\sqrt 5 \)

Đoạn thẳng \(AC\) là đường chéo của hình chữ nhật với chiều dài là \(4cm;\) chiều rộng là \(2cm\).

Áp dụng định lí Py – ta – go ta được:

\(A{C^2} = {2^2} + {4^2} = 4 + 16 = 20 \) suy ra \(AC = \sqrt {20} = 2\sqrt 5 \)

Đoạn thẳng \(BC\) là đường chéo của hình chữ nhật với chiều dài là \(6cm;\) chiều rộng là \(2cm\).

Áp dụng định lí Py – ta – go ta được:

\(B{C^2} = {2^2} + {6^2} = 4 + 36 = 40 \) suy ra \(BC = \sqrt {40} = 2\sqrt {10} \)

Từ hình vẽ ta thấy:

\(Q\) là trung điểm của \(AC\);

\(R\) là trung điểm của \(AB\);

\(P\) là trung điểm của \(BC\).

- Vì \(Q\) là trung điểm của \(AC\); \(R\) là trung điểm của \(AB\) nên \(QR\) là đường trung bình của tam giác \(ABC \) suy ra \(QR = \frac{1}{2}BC\) (tính chất đường trung bình)

Do đó \(QR = \frac{1}{2}.2\sqrt {10} = \sqrt {10} \left( {cm} \right)\).

- Vì \(Q\) là trung điểm của \(AC\); \(P\) là trung điểm của \(BC\) nên \(QP\) là đường trung bình của tam giác \(ABC \) suy ra \(QP = \frac{1}{2}AB\) (tính chất đường trung bình)

Do đó \(QP = \frac{1}{2}.2\sqrt 5 = \sqrt 5 \left( {cm} \right)\).

- Vì \(R\) là trung điểm của \(AB\); \(P\) là trung điểm của \(BC\) nên \(RP\) là đường trung bình của tam giác \(ABC \) suy ra \(RP = \frac{1}{2}AC\) (tính chất đường trung bình)

Do đó \(RP = \frac{1}{2}.2\sqrt 5 = \sqrt 5 \left( {cm} \right)\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phân thức đại số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như phân thức, điều kiện xác định của phân thức, và các phép toán trên phân thức (cộng, trừ, nhân, chia).

Nội dung bài tập

Bài 3 thường yêu cầu học sinh thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:

  • Rút gọn phân thức.
  • Quy đồng mẫu số của các phân thức.
  • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
  • Tìm điều kiện xác định của phân thức.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2, chúng ta sẽ đi qua từng bước sau:

  1. Xác định điều kiện xác định của phân thức: Điều này rất quan trọng để đảm bảo rằng các phép toán trên phân thức là hợp lệ. Điều kiện xác định là các giá trị của biến sao cho mẫu số của phân thức khác 0.
  2. Rút gọn phân thức (nếu có thể): Việc rút gọn phân thức giúp cho các phép toán sau này trở nên đơn giản hơn. Để rút gọn phân thức, ta phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho nhân tử chung.
  3. Quy đồng mẫu số (nếu cần): Khi thực hiện các phép toán cộng, trừ phân thức, ta cần quy đồng mẫu số của các phân thức. Mẫu số chung thường là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số.
  4. Thực hiện phép toán: Sau khi đã quy đồng mẫu số, ta có thể thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức một cách dễ dàng.
  5. Rút gọn kết quả (nếu có thể): Sau khi thực hiện phép toán, ta nên rút gọn kết quả để có được biểu thức đơn giản nhất.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn phân thức A = (x2 - 1) / (x + 1). Ta thực hiện như sau:

  1. Điều kiện xác định: x ≠ -1
  2. Rút gọn: A = (x - 1)(x + 1) / (x + 1) = x - 1

Vậy, phân thức A sau khi rút gọn là x - 1.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về phân thức, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Luôn xác định điều kiện xác định của phân thức trước khi thực hiện bất kỳ phép toán nào.
  • Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn phân thức một cách dễ dàng.
  • Quy đồng mẫu số một cách chính xác trước khi thực hiện các phép toán cộng, trừ phân thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của bài tập

Việc giải bài 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức về phân thức đại số mà còn có ứng dụng thực tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như:

  • Giải các bài toán về tốc độ, thời gian, quãng đường.
  • Tính toán các đại lượng vật lý.
  • Xây dựng các mô hình toán học.

Tổng kết

Bài 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phân thức đại số. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng các bước giải chi tiết, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Khái niệmGiải thích
Phân thứcBiểu thức có dạng P/Q, trong đó P và Q là các đa thức, và Q khác 0.
Điều kiện xác địnhCác giá trị của biến sao cho mẫu số của phân thức khác 0.
Rút gọn phân thứcChia cả tử số và mẫu số cho nhân tử chung.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8