Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 86 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 16 trang 86 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 16 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 16 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 16 trang 86 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho tam giác

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\left( {AB < AC} \right)\). Kẻ đường cao \(AH\left( {H \in BC} \right)\).

a) Chứng minh rằng \(\Delta ABH\backsim\Delta CBA\), suy ra \(A{B^2} = BH.BC\).

b) Vẽ \(HE\) vuông góc với \(AB\) tại \(E\), vẽ \(HF\) vuông góc với \(AC\) tại \(F\). Chứng minh rằng \(AE.AB = AF.AC\).

c) Chứng minh rằng \(\Delta AFE\backsim\Delta ABC\).

d) Qua \(A\) vẽ đường thẳng song song với \(BC\) cắt đường thẳng \(HF\) tại \(I\). Vẽ \(IN\) vuông góc với \(BC\) tại \(N\). Chứng minh rằng \(\Delta HNF\backsim\Delta HIC\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 86 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

- Nếu một tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

- Nếu tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

- Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 16 trang 86 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

a) Vì \(AH\) là đường cao nên \(\widehat {AHB} = \widehat {AHC} = 90^\circ \)

Xét tam giác \(ABH\) và tam giác \(CBA\) có:

\(\widehat B\) (chung)

\(\widehat {AHB} = \widehat {CAB} = 90^\circ \) (chứng minh trên)

Suy ra, \(\Delta ABH\backsim\Delta CBA\) (g.g).

Do đó, \(\frac{{AB}}{{CB}} = \frac{{BH}}{{AB}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)

Suy ra, \(A{B^2} = BH.BC\) .

b)

- Vì \(HE\) vuông góc với \(AB\) nên \(\widehat {HEA} = \widehat {HEB} = 90^\circ \)

Xét tam giác \(AHE\) và tam giác \(ABH\) có:

\(\widehat {HAE}\) (chung)

\(\widehat {HEA} = \widehat {AHB} = 90^\circ \) (chứng minh trên)

Suy ra, \(\Delta AHE\backsim\Delta ABH\) (g.g).

Do đó, \(\frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AH}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)

Suy ra, \(A{H^2} = AB.AE\) . (1)

- Vì \(HF\) vuông góc với \(AC\) nên \(\widehat {HFC} = \widehat {HFA} = 90^\circ \)

Xét tam giác \(AHF\) và tam giác \(ACH\) có:

\(\widehat {HAF}\) (chung)

\(\widehat {AFH} = \widehat {AHC} = 90^\circ \) (chứng minh trên)

Suy ra, \(\Delta AHF\backsim\Delta ACH\) (g.g).

Do đó, \(\frac{{AH}}{{AC}} = \frac{{AF}}{{AH}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)

Suy ra, \(A{H^2} = AF.AC\) . (2)

Từ (1) và (2) suy ra, \(AE.AB = AF.AC\) (điều phải chứng minh)

c) Vì \(AE.AB = AF.AC \Rightarrow \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AF}}{{AB}}\).

Xét tam giác \(AFE\) và tam giác \(ABC\) có:

\(\widehat A\) (chung)

\(\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AF}}{{AB}}\) (chứng minh trên)

Suy ra, \(\Delta AFE\backsim\Delta ABC\) (c.g.c).

d) Vì \(HF\) vuông góc với \(AC\) nên \(CF \bot HI\), do đó, \(\widehat {CFH} = \widehat {CFI} = 90^\circ \).

Vì \(IN \bot CH \Rightarrow \widehat {CBI} = \widehat {HNI} = 90^\circ \).

Xét tam giác \(HFC\) và tam giác \(HNI\) có:

\(\widehat {CHI}\) (chung)

\(\widehat {HFC} = \widehat {HNI} = 90^\circ \) (chứng minh trên)

Suy ra, \(\Delta HFC\backsim\Delta HNI\) (g.g).

Suy ra, \(\frac{{HF}}{{HN}} = \frac{{HC}}{{HI}}\) (hai cặp cạnh tương ứng cùng tỉ lệ)

Do đó, \(\frac{{HF}}{{HC}} = \frac{{HN}}{{HI}}\).

Xét tam giác \(HNF\) và tam giác \(HIC\) có:

\(\widehat {CHI}\) (chung)

\(\frac{{HF}}{{HC}} = \frac{{HN}}{{HI}}\) (chứng minh trên)

Suy ra, \(\Delta HNF\backsim\Delta HIC\) (c.g.c).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 16 trang 86 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 16 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 16 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập ứng dụng thực tế về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình hộp chữ nhật: Các yếu tố của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.
  • Hình lập phương: Các yếu tố của hình lập phương (cạnh), công thức tính diện tích toàn phần và thể tích.
  • Mối quan hệ giữa các yếu tố: Cách sử dụng các công thức để tính toán và giải quyết các bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Phương pháp giải bài tập thường bao gồm các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố cần tìm và mối quan hệ giữa chúng.
  4. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức phù hợp để tính toán và tìm ra kết quả.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

Giải chi tiết bài 16 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Đề bài: (Giả sử đề bài là một bài toán cụ thể về tính thể tích hoặc diện tích của hình hộp chữ nhật/lập phương. Ví dụ: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.)

Lời giải:

Để tính thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức:

Thể tích = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao

Thay số vào công thức, ta có:

Thể tích = 2m x 1.5m x 1m = 3 m3

Vậy, thể tích của bể nước là 3 m3.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 16, SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập tương tự về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Vận dụng các công thức để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên. Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các tài liệu tham khảo, bài giảng trực tuyến hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh có thể thực hiện các bài tập sau:

  1. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.
  2. Tính diện tích toàn phần và thể tích của một hình lập phương có cạnh 6cm.
  3. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Tính thể tích của phòng học đó.

Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Kết luận

Bài 16 trang 86 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến chủ đề này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8