Chào mừng bạn đến với bài học lý thuyết về các phép toán với đa thức nhiều biến, một phần quan trọng trong chương trình Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức cơ bản và các quy tắc cần thiết để thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức nhiều biến một cách chính xác.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học toán online hiệu quả và thú vị. Hãy cùng bắt đầu khám phá thế giới của đa thức nhiều biến!
Cộng và trừ hai đa thức như thế nào?
1. Cộng và trừ hai đa thức
Để cộng, trừ hai đa thức ta thực hiện các bước:
- Bỏ dấu ngoặc (sử dụng quy tắc dấu ngoặc);
- Nhóm các đơn thức đồng dạng (sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp);
- Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
Ví dụ:
Cho hai đa thức \(A = 3{x^2} - xy\)và \(B = {x^2} + 2xy - {y^2}\)
\(\begin{array}{l}A + B = \left( {3{x^2} - xy} \right) + \left( {{x^2} + 2xy - {y^2}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^2} - xy + {x^2} + 2xy - {y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = (3{x^2} + {x^2}) + ( - xy + 2xy) - {y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4{x^2} + xy - {y^2}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}A - B = \left( {3{x^2} - xy} \right) - \left( {{x^2} + 2xy - {y^2}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^2} - xy - {x^2} - 2xy + {y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = (3{x^2} - {x^2}) + ( - xy - 2xy) + {y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2{x^2} - 3xy + {y^2}\end{array}\)
2. Nhân hai đơn thức
Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.
Ví dụ: \(( - 3{x^2}y)(4xy) = \left[ {\left( { - 3.4} \right)} \right].({x^2}.x).\left( {y.y} \right) = - 12.{x^3}.{y^2}\)
3. Nhân đơn thức với đa thức
Để nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức, rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}3{x^2}y\left( {2{x^2}y - xy + 3{y^2}} \right)\\ = (3{x^2}y).(2{x^2}y) - (3{x^2}y).(xy) + (3{x^2}y).(3{y^2})\\ = 3.2.({x^2}.{x^2})\left( {y.y} \right) - 3.({x^2}.x).\left( {y.y} \right) + 3.3.{x^2}.\left( {y.{y^2}} \right)\\ = 6{x^4}{y^2} - 3{x^3}.{y^2} + 9{x^2}{y^3}\end{array}\)
4. Nhân hai đa thức
Để nhân hai đa thức, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}(xy + 1)(xy - 3)\\ = (xy).\left( {xy} \right) + xy - 3xy - 3\\ = {x^2}{y^2} - 2xy - 3\end{array}\)
5. Chia đơn thức cho đơn thức
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (với A chia hết cho B), ta làm như sau:
- Chia hệ số của A cho hệ số của B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được cho nhau.
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}16{x^4}{y^3}:( - 8{x^3}{y^2})\\ = (16:( - 8)).({x^4}:{x^3}).\left( {{y^3}:{y^2}} \right)\\ = - 2xy\end{array}\)
6. Chia đa thức cho đơn thức
Muốn chia một đa thức cho một đơn thức (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức đó, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}({x^2}y + {y^2}x):xy\\ = {x^2}y:xy + {y^2}x:xy\\ = x + y\end{array}\)
Đa thức nhiều biến là biểu thức đại số chứa nhiều biến khác nhau. Việc nắm vững lý thuyết và các phép toán với đa thức nhiều biến là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 8 và các lớp học cao hơn.
Đa thức nhiều biến là tổng của các đơn thức nhiều biến. Một đơn thức nhiều biến là tích của các biến và các hằng số. Ví dụ: 3x2y, -5xy3, 7 là các đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến có dạng: P(x, y, z, ...) = anxnymzp + ... + a1x1y1z1 + a0, trong đó ai là các hằng số và n, m, p là các số nguyên không âm.
Bậc của một đơn thức nhiều biến là tổng số mũ của các biến trong đơn thức đó. Ví dụ: bậc của đơn thức 3x2y là 2 + 1 = 3. Bậc của một đa thức nhiều biến là bậc cao nhất của các đơn thức trong đa thức đó.
Có một số hằng đẳng thức đáng nhớ thường được sử dụng trong các bài toán về đa thức nhiều biến, bao gồm:
Để hiểu rõ hơn về lý thuyết và các phép toán với đa thức nhiều biến, bạn có thể thực hành các bài tập sau:
Để học tốt lý thuyết các phép toán với đa thức nhiều biến, bạn nên:
Hy vọng bài học này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về lý thuyết các phép toán với đa thức nhiều biến. Chúc bạn học tập tốt!