Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 68, 69 sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Tứ giác

TH 1

    Video hướng dẫn giải

    Tìm các góc chưa biết của hình thang \(MNPQ\) có hai đáy là \(MN\)\(QP\) trong mỗi trường hợp sau.

    a) \(\widehat Q = 90^\circ \)\(\widehat N = 125^\circ \)

    b) \(\widehat P = \widehat Q = 110^\circ \)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về hình thang, hình thang cân, hình thang vuông

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1 1

    a) Hình thang \(MNPQ\)\(\widehat Q = 90^\circ \) nên là hình thang vuông. Suy ra \(\widehat M = 90^\circ \)

    Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác, ta có: \(\widehat P = 360^\circ - \left( {90^\circ + 90^\circ + 125^\circ } \right) = 55^\circ \)

    b) Hình thang \(MNPQ\)\(\widehat P = \widehat Q = 110^\circ \) nên là hình thang cân.

    Suy ra \(\widehat M = \widehat N = 180^\circ - 110^\circ = 70^\circ \)

    VD 2

      Video hướng dẫn giải

      Tứ giác \(EFGH\) có các góc cho như trong Hình 5.

      a) Chứng minh rằng \(EFGH\) là hình thang

      b) Tìm góc chưa biết của tứ giác

      Giải mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 3 1

      Phương pháp giải:

      a) Chứng minh \(EH\) // \(FG\)

      b) Sử dụng định lý tổng bốn góc của tứ giác bằng \(360^0\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(\widehat {\rm{E}} + \widehat {\rm{F}} = 95^\circ + 85^\circ = 180^\circ \)

      Mà hai góc ở vị trí trong cùng phía

      Suy ra \(EH\;{\rm{//}}\;FG\)

      Suy ra \(EFGH\) là hình thang

      b) Xét hình thang \(EFGH\) ta có: \(\widehat E + \widehat F + \widehat G + \widehat H = 360^\circ \)

      \(\begin{array}{l}95^\circ + 85^\circ + 27^\circ + \widehat H = 360^\circ \\\widehat H = 153^\circ \end{array}\)

      VD 1

        Video hướng dẫn giải

        Một mặt tường của chân tháp cột cờ Hà Nội có dạng hình thang cân \(ABCD\) (hình 4). Cho biết \(\widehat D = \widehat C = 75^\circ \). Tìm số đo \(\widehat A\)\(\widehat B\).

        Giải mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định nghĩa hình thang cân.

        Lời giải chi tiết:

        Do ${ABCD}$ là hình thang cân (gt) nên \(\widehat A = \widehat B\)

        Xét hình thang \(ABCD\) ta có: \(\widehat {\rm{A}} + \widehat {\rm{B}} + \widehat {\rm{C}} + \widehat {\rm{D}} = 360^\circ \)

        \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + 75^\circ + 75^\circ = 360^\circ \\\widehat A + \widehat B = 210^\circ \end{array}\)

        \(\widehat A = \widehat B\) (cmt)

        Suy ra : \(\widehat {\rm{A}} = \widehat B = 105^\circ \)

        HĐ 1

          Video hướng dẫn giải

          Tứ giác \(ABCD\) (Hình 1b) là hình vẽ minh họa một phần của chiếc thang ở Hình 1a. Nêu nhận xét của em về hai cạnh \(AB\)\(CD\) của tứ giác này.

          Giải mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 0 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát, sử dụng kiến thức về hai đường thẳng song song

          Lời giải chi tiết:

          Hai cạnh \(AB\)\(CD\) song song với nhau

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ 1
          • TH 1
          • VD 1
          • VD 2

          Video hướng dẫn giải

          Tứ giác \(ABCD\) (Hình 1b) là hình vẽ minh họa một phần của chiếc thang ở Hình 1a. Nêu nhận xét của em về hai cạnh \(AB\)\(CD\) của tứ giác này.

          Giải mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát, sử dụng kiến thức về hai đường thẳng song song

          Lời giải chi tiết:

          Hai cạnh \(AB\)\(CD\) song song với nhau

          Video hướng dẫn giải

          Tìm các góc chưa biết của hình thang \(MNPQ\) có hai đáy là \(MN\)\(QP\) trong mỗi trường hợp sau.

          a) \(\widehat Q = 90^\circ \)\(\widehat N = 125^\circ \)

          b) \(\widehat P = \widehat Q = 110^\circ \)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về hình thang, hình thang cân, hình thang vuông

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2

          a) Hình thang \(MNPQ\)\(\widehat Q = 90^\circ \) nên là hình thang vuông. Suy ra \(\widehat M = 90^\circ \)

          Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác, ta có: \(\widehat P = 360^\circ - \left( {90^\circ + 90^\circ + 125^\circ } \right) = 55^\circ \)

          b) Hình thang \(MNPQ\)\(\widehat P = \widehat Q = 110^\circ \) nên là hình thang cân.

          Suy ra \(\widehat M = \widehat N = 180^\circ - 110^\circ = 70^\circ \)

          Video hướng dẫn giải

          Một mặt tường của chân tháp cột cờ Hà Nội có dạng hình thang cân \(ABCD\) (hình 4). Cho biết \(\widehat D = \widehat C = 75^\circ \). Tìm số đo \(\widehat A\)\(\widehat B\).

          Giải mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 3

          Phương pháp giải:

          Sử dụng định nghĩa hình thang cân.

          Lời giải chi tiết:

          Do ${ABCD}$ là hình thang cân (gt) nên \(\widehat A = \widehat B\)

          Xét hình thang \(ABCD\) ta có: \(\widehat {\rm{A}} + \widehat {\rm{B}} + \widehat {\rm{C}} + \widehat {\rm{D}} = 360^\circ \)

          \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + 75^\circ + 75^\circ = 360^\circ \\\widehat A + \widehat B = 210^\circ \end{array}\)

          \(\widehat A = \widehat B\) (cmt)

          Suy ra : \(\widehat {\rm{A}} = \widehat B = 105^\circ \)

          Video hướng dẫn giải

          Tứ giác \(EFGH\) có các góc cho như trong Hình 5.

          a) Chứng minh rằng \(EFGH\) là hình thang

          b) Tìm góc chưa biết của tứ giác

          Giải mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 4

          Phương pháp giải:

          a) Chứng minh \(EH\) // \(FG\)

          b) Sử dụng định lý tổng bốn góc của tứ giác bằng \(360^0\)

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có:

          \(\widehat {\rm{E}} + \widehat {\rm{F}} = 95^\circ + 85^\circ = 180^\circ \)

          Mà hai góc ở vị trí trong cùng phía

          Suy ra \(EH\;{\rm{//}}\;FG\)

          Suy ra \(EFGH\) là hình thang

          b) Xét hình thang \(EFGH\) ta có: \(\widehat E + \widehat F + \widehat G + \widehat H = 360^\circ \)

          \(\begin{array}{l}95^\circ + 85^\circ + 27^\circ + \widehat H = 360^\circ \\\widehat H = 153^\circ \end{array}\)

          Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

          Giải mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Các bài tập trong mục này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép cộng, trừ đa thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán 8.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Thu gọn đa thức

          Bài 1 yêu cầu học sinh thu gọn các đa thức đã cho. Để thu gọn đa thức, ta cần thực hiện các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ, để thu gọn đa thức 3x2 + 2x - x2 + 5x, ta thực hiện như sau:

          • Kết hợp các đơn thức đồng dạng: (3x2 - x2) + (2x + 5x)
          • Thực hiện phép tính: 2x2 + 7x
          • Vậy đa thức thu gọn là 2x2 + 7x

          Bài 2: Tìm bậc của đa thức

          Bài 2 yêu cầu học sinh tìm bậc của các đa thức đã cho. Bậc của đa thức là bậc của đơn thức có bậc cao nhất trong đa thức đó. Ví dụ, để tìm bậc của đa thức 5x3 - 2x2 + x - 1, ta thực hiện như sau:

          • Xác định bậc của từng đơn thức: bậc của 5x3 là 3, bậc của -2x2 là 2, bậc của x là 1, bậc của -1 là 0
          • Chọn bậc cao nhất: bậc cao nhất là 3
          • Vậy bậc của đa thức là 3

          Bài 3: Thực hiện phép cộng, trừ đa thức

          Bài 3 yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng hoặc trừ các đa thức đã cho. Để cộng hoặc trừ các đa thức, ta cần thực hiện các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ, để cộng hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + x + 2, ta thực hiện như sau:

          • Viết hai đa thức dưới dạng tổng các đơn thức: A = 2x2 + 3x - 1; B = -x2 + x + 2
          • Thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng: (2x2 - x2) + (3x + x) + (-1 + 2)
          • Thực hiện phép tính: x2 + 4x + 1
          • Vậy tổng của hai đa thức là x2 + 4x + 1

          Mẹo giải nhanh

          Để giải nhanh các bài tập về đa thức, các em cần nắm vững các quy tắc sau:

          • Thu gọn đa thức bằng cách cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
          • Tìm bậc của đa thức bằng cách xác định bậc của đơn thức có bậc cao nhất.
          • Thực hiện phép cộng, trừ đa thức bằng cách cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

          Bài tập vận dụng

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

          1. Thu gọn đa thức: 4x2 - 5x + 2x2 + 3x - 1
          2. Tìm bậc của đa thức: -2x4 + x3 - 5x + 1
          3. Thực hiện phép cộng: (x2 - 2x + 1) + (x2 + 2x - 1)

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh trên, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập trong mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8