Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 12 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 12 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 12 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 12 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép biến đổi đại số. Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, đầy đủ và dễ tiếp cận nhất, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Vẽ một hệ trục tọa độ (Oxy) và đánh dấu các điểm

Đề bài

Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu các điểm \(A\left( { - 2;0} \right);B\left( {0;4} \right);C\left( {5;4} \right);D\left( {3;0} \right)\). Tứ giác \(ABCD\) là hình gì?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 12 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

- Điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) nghĩa là hoành độ của điểm \(M\) là \({x_0}\) và tung độ của điểm \(M\) là \({y_0}\).

- Hai điểm có cùng tung độ thì đoạn thẳng nối hai điểm đó song song với trục hoành.

- Hai điểm có cùng tung độ thì độ dài đoạn thẳng nối hai điểm đó bằng giá trị tuyệt đối của hiệu hai hoành độ.

Lời giải chi tiết

\(A\left( { - 2;0} \right)\) \( \Rightarrow \) hoành độ của điểm \(A\) là –2 và tung độ của điểm \(A\) là 0.

\(B\left( {0;4} \right)\) \( \Rightarrow \) hoành độ của điểm \(B\) là 0 và tung độ của điểm \(B\) là 4.

\(C\left( {5;4} \right)\) \( \Rightarrow \) hoành độ của điểm \(C\) là 5 và tung độ của điểm \(C\) là 4.

\(D\left( {3;0} \right)\) \( \Rightarrow \) hoành độ của điểm \(D\) là 3 và tung độ của điểm \(D\) là 0.

Biểu diễn các điểm \(A;B;C;D\) trên mặt phẳng tọa độ ta được:

Giải Bài 12 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 2

Vì hai điểm \(B;C\) có tung độ bằng nhau nên \(BC\) song song với \(Ox\); Hai điểm \(A;D\) có tung độ bằng nhau nên \(AD\) song song với \(Ox\).

Do đó, \(BC//AD\).

Lại có, \(AD = \left| {3 - \left( { - 2} \right)} \right| = 5;BC = \left| {5 - 0} \right| = 5\). Do đó, \(AD = BC\).

Xét tứ giác \(ABCD\)có:

\(AD = BC\)

\(BC//AD\)

Do đó, tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành. 

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 12 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải Bài 12 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 12 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi đại số, cụ thể là các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức để rút gọn biểu thức và tìm giá trị của biểu thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, và các tính chất của phép toán.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 12, học sinh cần xác định biểu thức cần rút gọn hoặc tìm giá trị, và các dữ kiện đã cho trong đề bài.

Phương pháp giải chi tiết

Để giải bài 12 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo, chúng ta có thể áp dụng các bước sau:

  1. Bước 1: Phân tích biểu thức và xác định các phép toán cần thực hiện.
  2. Bước 2: Áp dụng các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để đơn giản hóa biểu thức.
  3. Bước 3: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức theo đúng thứ tự ưu tiên.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng biểu thức đã được rút gọn hoàn toàn.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu rút gọn biểu thức: (2x + 3)(x - 1) - (x + 2)(x - 3)

Chúng ta sẽ thực hiện như sau:

  • Bước 1: Phân tích biểu thức và xác định các phép toán cần thực hiện (nhân hai đa thức, trừ hai đa thức).
  • Bước 2: Thực hiện phép nhân hai đa thức:
    • (2x + 3)(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3
    • (x + 2)(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6
  • Bước 3: Thực hiện phép trừ hai đa thức:
  • (2x2 + x - 3) - (x2 - x - 6) = 2x2 + x - 3 - x2 + x + 6 = x2 + 2x + 3

Vậy, biểu thức được rút gọn là x2 + 2x + 3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về các phép biến đổi đại số, học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài tập khó hơn.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 12 trang 29, SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập khác liên quan đến các phép biến đổi đại số. Một số dạng bài tập tương tự bao gồm:

  • Rút gọn biểu thức chứa dấu ngoặc.
  • Tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến.
  • Chứng minh đẳng thức đại số.

Lời khuyên khi giải bài tập

Khi giải bài tập về các phép biến đổi đại số, học sinh nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, và các tính chất của phép toán.
  • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng biểu thức đã được rút gọn hoàn toàn.

Kết luận

Bài 12 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép biến đổi đại số. Bằng cách nắm vững lý thuyết, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8