Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 65 Vở thực hành Toán 9. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Rút gọn các biểu thức sau: a) (frac{{5 + 3sqrt 5 }}{{sqrt 5 }} - frac{1}{{sqrt 5 - 2}}); b) (sqrt {{{left( {sqrt 7 - 2} right)}^2}} - sqrt {63} + frac{{sqrt {56} }}{{sqrt 2 }}); c) (frac{{sqrt {{{left( {sqrt 3 + sqrt 2 } right)}^2}} + sqrt {{{left( {sqrt 3 - sqrt 2 } right)}^2}} }}{{2sqrt {12} }}); d) (frac{{sqrt[3]{{{{left( {sqrt 2 + 1} right)}^3}}} - 1}}{{sqrt {50} }}).
Đề bài
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\frac{{5 + 3\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 }} - \frac{1}{{\sqrt 5 - 2}}\);
b) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 7 - 2} \right)}^2}} - \sqrt {63} + \frac{{\sqrt {56} }}{{\sqrt 2 }}\);
c) \(\frac{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)}^2}} }}{{2\sqrt {12} }}\);
d) \(\frac{{\sqrt[3]{{{{\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}^3}}} - 1}}{{\sqrt {50} }}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Khi rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai, ta cần phối hợp các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) và các phép biến đổi đã học (đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn; khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu).
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{{5 + 3\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 }} - \frac{1}{{\sqrt 5 - 2}} = \frac{5}{{\sqrt 5 }} + \frac{{3\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 }} - \frac{{\sqrt 5 + 2}}{{\left( {\sqrt 5 - 2} \right)\left( {\sqrt 5 + 2} \right)}}\)
\( = \sqrt 5 + 3 - \frac{{\sqrt 5 + 2}}{{5 - 4}} = 1\)
b) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 7 - 2} \right)}^2}} - \sqrt {63} + \frac{{\sqrt {56} }}{{\sqrt 2 }} \)
\(= \left| {\sqrt 7 - 2} \right| - \sqrt {9.7} + \sqrt {\frac{{56}}{2}} \\= \sqrt 7 - 2 - 3\sqrt 7 + 2\sqrt 7 \\= - 2;\)
c) \(\frac{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)}^2}} }}{{2\sqrt {12} }}= \frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 + \left| {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right|}}{{2.2\sqrt 3 }} \)
\(= \frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 + \sqrt 3 - \sqrt 2 }}{{4\sqrt 3 }} = \frac{1}{2};\)
d) \(\frac{{\sqrt[3]{{{{\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}^3}}} - 1}}{{\sqrt {50} }}= \frac{{\sqrt 2 + 1 - 1}}{{5\sqrt 2 }} = \frac{1}{5}\)
Bài 1 trang 65 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để xác định hệ số góc, đường thẳng song song, và các tính chất liên quan đến hàm số.
Bài 1 trang 65 Vở thực hành Toán 9 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 1 trang 65 Vở thực hành Toán 9.
Đề bài: Cho hàm số y = (m-1)x + 3. Tìm giá trị của m để hàm số là hàm số bậc nhất.
Lời giải:
Hàm số y = (m-1)x + 3 là hàm số bậc nhất khi và chỉ khi hệ số của x khác 0, tức là m - 1 ≠ 0. Suy ra m ≠ 1.
Đề bài: Với giá trị nào của m thì hàm số y = (m-1)x + 3 đồng biến?
Lời giải:
Hàm số y = (m-1)x + 3 đồng biến khi và chỉ khi hệ số của x lớn hơn 0, tức là m - 1 > 0. Suy ra m > 1.
Đề bài: Với giá trị nào của m thì hàm số y = (m-1)x + 3 nghịch biến?
Lời giải:
Hàm số y = (m-1)x + 3 nghịch biến khi và chỉ khi hệ số của x nhỏ hơn 0, tức là m - 1 < 0. Suy ra m < 1.
Ngoài bài 1 trang 65, các em có thể gặp các bài tập tương tự về hàm số bậc nhất. Để giải các bài tập này, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Để học tốt môn Toán 9, các em nên:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 1 trang 65 Vở thực hành Toán 9. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!