Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 102, 103 Vở thực hành Toán 9 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tâm O của một đường tròn cách dây AB của nó một khoảng 3cm. Tính bán kính của đường tròn (O), biết rằng cung nhỏ AB có số đo bằng ({100^o}) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Đề bài
Tâm O của một đường tròn cách dây AB của nó một khoảng 3cm. Tính bán kính của đường tròn (O), biết rằng cung nhỏ AB có số đo bằng \({100^o}\) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Gọi C là trung điểm của AB. Theo đề bài, ta có \(OC= 3cm\) và $\widehat{AOB}=sđ\overset\frown{AB}$\( = {100^o}\).
+ Chứng minh OC là khoảng cách từ O đến AB. Do OC là tia phân giác của góc AOB nên \(\widehat {AOC} = {50^o}\). + Trong tam giác vuông AOC, ta có \(\cos \widehat {AOC} = \cos {50^o} = \frac{{OC}}{{OA}}\) nên tính được OA.
Lời giải chi tiết
(H.5.11)
Gọi C là trung điểm của AB. Chứng minh tương tự bài tập 2, ta suy ra OC là khoảng cách từ O đến AB. Theo đề bài, ta có \(OH = 3cm\) và $\widehat{AOB}=sđ\overset\frown{AB}$\( = {100^o}\). Do OC là tia phân giác của góc AOB nên \(\widehat {AOC} = {50^o}\). Trong tam giác vuông AOC, ta có \(\cos \widehat {AOC} = \cos {50^o} = \frac{{OC}}{{OA}}\).
Vậy bán kính đường tròn (O) là \(R = OA = \frac{{OC}}{{\cos \widehat {AOC}}} = \frac{3}{{\cos {{50}^o}}} \approx 4,7\left( {cm} \right)\).
Bài 3 trang 102, 103 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 3 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:
Đề bài: Xác định hệ số góc và tung độ gốc của các hàm số sau: a) y = 2x + 3; b) y = -x + 1; c) y = 5.
Giải:
Đề bài: Vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) y = x + 2; b) y = -2x + 1.
Giải:
Để vẽ đồ thị của hàm số y = x + 2, ta xác định hai điểm thuộc đồ thị, ví dụ: A(0; 2) và B(1; 3). Nối hai điểm này lại, ta được đồ thị của hàm số.
Tương tự, để vẽ đồ thị của hàm số y = -2x + 1, ta xác định hai điểm thuộc đồ thị, ví dụ: C(0; 1) và D(1; -1). Nối hai điểm này lại, ta được đồ thị của hàm số.
Đề bài: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = 2x - 1 và y = -x + 2.
Giải:
Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng, ta giải hệ phương trình:
y = 2x - 1 | y = -x + 2 | |
---|---|---|
Phương trình 1 | y = 2x - 1 | |
Phương trình 2 | y = -x + 2 |
Thay y = 2x - 1 vào phương trình thứ hai, ta được: 2x - 1 = -x + 2. Giải phương trình này, ta được x = 1. Thay x = 1 vào phương trình y = 2x - 1, ta được y = 1. Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là (1; 1).
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 102, 103 Vở thực hành Toán 9. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!