Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 24 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 24 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 24 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 9. Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 9 có thể gặp nhiều khó khăn.

Do đó, chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình (left{ begin{array}{l}5x + 7y = - 13x + 2y = - 5end{array} right.)? A. (left( { - 1;1} right)). B. (left( { - 3;2} right)). C. (left( {2; - 3} right)). D. (left( {5;5} right)).

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 24 Vở thực hành Toán 9

    Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5x + 7y = - 1\\3x + 2y = - 5\end{array} \right.\)?

    A. \(\left( { - 1;1} \right)\).

    B. \(\left( { - 3;2} \right)\).

    C. \(\left( {2; - 3} \right)\).

    D. \(\left( {5;5} \right)\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

    Lời giải chi tiết:

    Sử dụng máy tính cầm tay, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình đã cho là \(\left( { - 3;2} \right)\).

    Chọn B

    Câu 3

      Trả lời Câu 3 trang 24 Vở thực hành Toán 9

      Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}1,5x - 0,6y = 0,3\\ - 2x + y = - 2\end{array} \right.\)

      A. có nghiệm là (0; -0,5).

      B. có nghiệm là (1; 0).

      C. có nghiệm là (-3; -8).

      D. vô nghiệm.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

      Lời giải chi tiết:

      Sử dụng máy tính cầm tay, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình đã cho là (-3; -8).

      Chọn C

      Câu 2

        Trả lời Câu 2 trang 24 Vở thực hành Toán 9

        Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1; 2), B(5; 6), C(2; 3), D(-1; -1). Đường thẳng \(4x - 3y = - 1\) đi qua hai điểm nào trong các điểm đã cho?

        A. A và B.

        B. B và C.

        C. C và D.

        D. D và A.

        Phương pháp giải:

        Thay tọa độ của các điểm vào các phương trình đường thẳng để tìm điểm thuộc đường thẳng.

        Lời giải chi tiết:

        Thay \(x = 1,y = 2\) vào phương trình \(4x - 3y = - 1\) ta có: \(4.1 - 3.2 = - 2 \ne - 1\) nên điểm A(1; 2) không thuộc đường thẳng \(4x - 3y = - 1\).

        Thay \(x = 5,y = 6\) vào phương trình \(4x - 3y = - 1\) ta có: \(4.5 - 3.6 = 2 \ne - 1\) nên điểm B(5; 6) không thuộc đường thẳng \(4x - 3y = - 1\).

        Thay \(x = 2,y = 3\) vào phương trình \(4x - 3y = - 1\) ta có: \(4.2 - 3.3 = - 1\) nên điểm C(2; 3) thuộc đường thẳng \(4x - 3y = - 1\).

        Thay \(x = - 1,y = - 1\) vào phương trình \(4x - 3y = - 1\) ta có: \(4.\left( { - 1} \right) - 3.\left( { - 1} \right) = - 1\) nên điểm D(-1; -1) thuộc đường thẳng \(4x - 3y = - 1\).

        Chọn C

        Câu 4

          Trả lời Câu 4 trang 24 Vở thực hành Toán 9

          Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}0,6x + 0,3y = 1,8\\2x + y = - 6\end{array} \right.\)

          A. có một nghiệm.

          B. vô nghiệm.

          C. có vô số nghiệm.

          D. có hai nghiệm.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          Sử dụng máy tính cầm tay, ta thấy màn hình máy tính hiện “No Solution” nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

          Chọn B

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

          Trả lời Câu 1 trang 24 Vở thực hành Toán 9

          Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5x + 7y = - 1\\3x + 2y = - 5\end{array} \right.\)?

          A. \(\left( { - 1;1} \right)\).

          B. \(\left( { - 3;2} \right)\).

          C. \(\left( {2; - 3} \right)\).

          D. \(\left( {5;5} \right)\).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          Sử dụng máy tính cầm tay, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình đã cho là \(\left( { - 3;2} \right)\).

          Chọn B

          Trả lời Câu 2 trang 24 Vở thực hành Toán 9

          Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1; 2), B(5; 6), C(2; 3), D(-1; -1). Đường thẳng \(4x - 3y = - 1\) đi qua hai điểm nào trong các điểm đã cho?

          A. A và B.

          B. B và C.

          C. C và D.

          D. D và A.

          Phương pháp giải:

          Thay tọa độ của các điểm vào các phương trình đường thẳng để tìm điểm thuộc đường thẳng.

          Lời giải chi tiết:

          Thay \(x = 1,y = 2\) vào phương trình \(4x - 3y = - 1\) ta có: \(4.1 - 3.2 = - 2 \ne - 1\) nên điểm A(1; 2) không thuộc đường thẳng \(4x - 3y = - 1\).

          Thay \(x = 5,y = 6\) vào phương trình \(4x - 3y = - 1\) ta có: \(4.5 - 3.6 = 2 \ne - 1\) nên điểm B(5; 6) không thuộc đường thẳng \(4x - 3y = - 1\).

          Thay \(x = 2,y = 3\) vào phương trình \(4x - 3y = - 1\) ta có: \(4.2 - 3.3 = - 1\) nên điểm C(2; 3) thuộc đường thẳng \(4x - 3y = - 1\).

          Thay \(x = - 1,y = - 1\) vào phương trình \(4x - 3y = - 1\) ta có: \(4.\left( { - 1} \right) - 3.\left( { - 1} \right) = - 1\) nên điểm D(-1; -1) thuộc đường thẳng \(4x - 3y = - 1\).

          Chọn C

          Trả lời Câu 3 trang 24 Vở thực hành Toán 9

          Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}1,5x - 0,6y = 0,3\\ - 2x + y = - 2\end{array} \right.\)

          A. có nghiệm là (0; -0,5).

          B. có nghiệm là (1; 0).

          C. có nghiệm là (-3; -8).

          D. vô nghiệm.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          Sử dụng máy tính cầm tay, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình đã cho là (-3; -8).

          Chọn C

          Trả lời Câu 4 trang 24 Vở thực hành Toán 9

          Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}0,6x + 0,3y = 1,8\\2x + y = - 6\end{array} \right.\)

          A. có một nghiệm.

          B. vô nghiệm.

          C. có vô số nghiệm.

          D. có hai nghiệm.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          Sử dụng máy tính cầm tay, ta thấy màn hình máy tính hiện “No Solution” nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

          Chọn B

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 24 vở thực hành Toán 9 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm trang 24 Vở thực hành Toán 9

          Trang 24 Vở thực hành Toán 9 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề như hàm số bậc nhất, hệ số góc, đường thẳng song song và vuông góc. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết hiệu quả các bài tập này.

          1. Ôn tập kiến thức cơ bản

          Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức quan trọng:

          • Hàm số bậc nhất: Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc, b là tung độ gốc.
          • Hệ số góc: Hệ số góc a thể hiện độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên; nếu a < 0, đường thẳng đi xuống; nếu a = 0, đường thẳng song song với trục hoành.
          • Đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc và khác tung độ gốc.
          • Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích hệ số góc của chúng bằng -1.

          2. Giải các câu hỏi trắc nghiệm cụ thể

          Dưới đây là giải chi tiết một số câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trên trang 24 Vở thực hành Toán 9:

          Câu 1: Cho hàm số y = 2x - 3. Hệ số góc của hàm số là bao nhiêu?

          Đáp án: 2

          Giải thích: Trong hàm số y = ax + b, hệ số góc là a. Vậy, hệ số góc của hàm số y = 2x - 3 là 2.

          Câu 2: Đường thẳng nào sau đây song song với đường thẳng y = -x + 5?

          Đáp án: y = -x + 10

          Giải thích: Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc. Đường thẳng y = -x + 5 có hệ số góc là -1. Đường thẳng y = -x + 10 cũng có hệ số góc là -1, do đó chúng song song với nhau.

          Câu 3: Đường thẳng nào sau đây vuông góc với đường thẳng y = 3x - 2?

          Đáp án: y = -1/3x + 1

          Giải thích: Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích hệ số góc của chúng bằng -1. Đường thẳng y = 3x - 2 có hệ số góc là 3. Để đường thẳng vuông góc với nó, hệ số góc phải là -1/3. Vậy, đường thẳng y = -1/3x + 1 là đáp án đúng.

          3. Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

          Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Loại trừ đáp án: Sử dụng kiến thức đã học để loại trừ các đáp án sai.
          • Thử đáp án: Thay các đáp án vào phương trình hoặc biểu thức để kiểm tra tính đúng đắn.
          • Sử dụng máy tính bỏ túi: Sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính phức tạp.

          4. Luyện tập thường xuyên

          Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm. Bạn có thể tìm các bài tập tương tự trên internet hoặc trong sách giáo khoa để luyện tập.

          5. Tham khảo thêm tài liệu

          Ngoài Vở thực hành Toán 9, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu khác như sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi thử để mở rộng kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 24 Vở thực hành Toán 9. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9