Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trắc nghiệm Toán 9. Bài viết này tập trung vào việc giải các câu hỏi trang 11 Vở thực hành Toán 9, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trắc nghiệm đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, dễ hiểu, kèm theo các giải thích rõ ràng để giúp các em hiểu rõ bản chất của từng bài toán.

Hệ phương trình (left{ begin{array}{l}frac{5}{3}x + y = - 2x - y = 3end{array} right.) A. có nghiệm là (left( {frac{3}{8};frac{{27}}{8}} right)). B. có nghiệm là (left( {frac{3}{8};frac{{ - 21}}{8}} right)). C. vô nghiệm. D. có nghiệm là (left( {frac{{ - 3}}{8};frac{{27}}{8}} right)).

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 11 Vở thực hành Toán 9

    Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{5}{3}x + y = - 2\\x - y = 3\end{array} \right.\)

    A. có nghiệm là \(\left( {\frac{3}{8};\frac{{27}}{8}} \right)\).

    B. có nghiệm là \(\left( {\frac{3}{8};\frac{{ - 21}}{8}} \right)\).

    C. vô nghiệm.

    D. có nghiệm là \(\left( {\frac{{ - 3}}{8};\frac{{27}}{8}} \right)\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

    Lời giải chi tiết:

    Sử dụng máy tính cầm tay, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{5}{3}x + y = - 2\\x - y = 3\end{array} \right.\) là: \(\left( {\frac{3}{8};\frac{{ - 21}}{8}} \right)\).

    Chọn B

    Câu 2

      Trả lời Câu 2 trang 11 Vở thực hành Toán 9

      Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2,5x + y = 5\\0,5x - 1,5y = 0\end{array} \right.\)

      A. có một nghiệm.

      B. có hai nghiệm.

      C. vô nghiệm.

      D. có vô số nghiệm.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

      Lời giải chi tiết:

      Sử dụng máy tính cầm tay, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2,5x + y = 5\\0,5x - 1,5y = 0\end{array} \right.\) là: \(\left( {\frac{{ - 30}}{{13}};\frac{{ - 10}}{{13}}} \right)\).

      Do đó, hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2,5x + y = 5\\0,5x - 1,5y = 0\end{array} \right.\) có một nghiệm.

      Chọn A

      Câu 3

        Trả lời Câu 3 trang 11 Vở thực hành Toán 9

        Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm (2; -1) và (-4; -3). Khi đó

        A. \(a = 1;b = - 3\).

        B. \(a = \frac{1}{2};b = - 2\).

        C. \(a = \frac{1}{3};b = - \frac{5}{3}\).

        D. \(a = 0;b = - 3\).

        Phương pháp giải:

        + Vì đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm (2; -1) nên \( - 1 = 2a + b\) (1).

        + Vì đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm (-4; -3) nên \( - 3 = - 4a + b\) (2).

        + Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2a + b = - 1\\ - 4a + b = - 3\end{array} \right.\) bằng phương pháp cộng đại số.

        Lời giải chi tiết:

        Vì đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm (2; -1) nên \( - 1 = 2a + b\) (1)

        Vì đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm (-4; -3) nên \( - 3 = - 4a + b\) (2)

        Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2a + b = - 1\\ - 4a + b = - 3\end{array} \right.\)

        Trừ từng vế của hai phương trình, ta được: \(6a = 2\), suy ra \(a = \frac{1}{3}\).

        Thế \(a = \frac{1}{3}\) vào phương trình thứ nhất ta được: \(2.\frac{1}{3} + b = - 1\) hay \(\frac{2}{3} + b = - 1\), suy ra \(b = \frac{{ - 5}}{3}\).

        Chọn C

        Câu 4

          Trả lời Câu 4 trang 11 Vở thực hành Toán 9

          Với giá trị nào của m thì hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - {m^2}y = 5\\mx + 5y = 2\end{array} \right.\) nhận (3; 1) là nghiệm?

          A. Không có giá trị nào của m thỏa mãn.

          B. \(m = 2\).

          C. \(m = - 2\).

          D. \(m = - 1\).

          Phương pháp giải:

          Thay nghiệm (3; 1) vào từng phương trình của hệ để tìm m, nếu giá trị m của hai phương trình bằng nhau thì đó là giá trị m cần tìm.

          Lời giải chi tiết:

          Vì (3; 1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho nên \(\left\{ \begin{array}{l}3.3 - {m^2}.1 = 5\\3m + 5.1 = 2\end{array} \right.\) , suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}{m^2} = 4\\3m = - 3\end{array} \right.\), suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}m = \pm 2\\m = - 1\end{array} \right.\) (vô lí). Do đó, không có giá trị nào của m thỏa mãn.

          Chọn A

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

          Trả lời Câu 1 trang 11 Vở thực hành Toán 9

          Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{5}{3}x + y = - 2\\x - y = 3\end{array} \right.\)

          A. có nghiệm là \(\left( {\frac{3}{8};\frac{{27}}{8}} \right)\).

          B. có nghiệm là \(\left( {\frac{3}{8};\frac{{ - 21}}{8}} \right)\).

          C. vô nghiệm.

          D. có nghiệm là \(\left( {\frac{{ - 3}}{8};\frac{{27}}{8}} \right)\).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          Sử dụng máy tính cầm tay, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{5}{3}x + y = - 2\\x - y = 3\end{array} \right.\) là: \(\left( {\frac{3}{8};\frac{{ - 21}}{8}} \right)\).

          Chọn B

          Trả lời Câu 2 trang 11 Vở thực hành Toán 9

          Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2,5x + y = 5\\0,5x - 1,5y = 0\end{array} \right.\)

          A. có một nghiệm.

          B. có hai nghiệm.

          C. vô nghiệm.

          D. có vô số nghiệm.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          Sử dụng máy tính cầm tay, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2,5x + y = 5\\0,5x - 1,5y = 0\end{array} \right.\) là: \(\left( {\frac{{ - 30}}{{13}};\frac{{ - 10}}{{13}}} \right)\).

          Do đó, hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2,5x + y = 5\\0,5x - 1,5y = 0\end{array} \right.\) có một nghiệm.

          Chọn A

          Trả lời Câu 3 trang 11 Vở thực hành Toán 9

          Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm (2; -1) và (-4; -3). Khi đó

          A. \(a = 1;b = - 3\).

          B. \(a = \frac{1}{2};b = - 2\).

          C. \(a = \frac{1}{3};b = - \frac{5}{3}\).

          D. \(a = 0;b = - 3\).

          Phương pháp giải:

          + Vì đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm (2; -1) nên \( - 1 = 2a + b\) (1).

          + Vì đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm (-4; -3) nên \( - 3 = - 4a + b\) (2).

          + Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2a + b = - 1\\ - 4a + b = - 3\end{array} \right.\) bằng phương pháp cộng đại số.

          Lời giải chi tiết:

          Vì đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm (2; -1) nên \( - 1 = 2a + b\) (1)

          Vì đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm (-4; -3) nên \( - 3 = - 4a + b\) (2)

          Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2a + b = - 1\\ - 4a + b = - 3\end{array} \right.\)

          Trừ từng vế của hai phương trình, ta được: \(6a = 2\), suy ra \(a = \frac{1}{3}\).

          Thế \(a = \frac{1}{3}\) vào phương trình thứ nhất ta được: \(2.\frac{1}{3} + b = - 1\) hay \(\frac{2}{3} + b = - 1\), suy ra \(b = \frac{{ - 5}}{3}\).

          Chọn C

          Trả lời Câu 4 trang 11 Vở thực hành Toán 9

          Với giá trị nào của m thì hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - {m^2}y = 5\\mx + 5y = 2\end{array} \right.\) nhận (3; 1) là nghiệm?

          A. Không có giá trị nào của m thỏa mãn.

          B. \(m = 2\).

          C. \(m = - 2\).

          D. \(m = - 1\).

          Phương pháp giải:

          Thay nghiệm (3; 1) vào từng phương trình của hệ để tìm m, nếu giá trị m của hai phương trình bằng nhau thì đó là giá trị m cần tìm.

          Lời giải chi tiết:

          Vì (3; 1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho nên \(\left\{ \begin{array}{l}3.3 - {m^2}.1 = 5\\3m + 5.1 = 2\end{array} \right.\) , suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}{m^2} = 4\\3m = - 3\end{array} \right.\), suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}m = \pm 2\\m = - 1\end{array} \right.\) (vô lí). Do đó, không có giá trị nào của m thỏa mãn.

          Chọn A

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11 vở thực hành Toán 9 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

          Trang 11 Vở thực hành Toán 9 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số, và các ứng dụng của hàm số trong thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 9.

          Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

          Các câu hỏi trắc nghiệm trang 11 Vở thực hành Toán 9 thường xoay quanh các dạng bài sau:

          • Xác định hệ số a, b trong hàm số y = ax + b: Yêu cầu học sinh xác định các hệ số a, b của hàm số dựa vào phương trình hoặc đồ thị.
          • Xác định hàm số khi biết đồ thị: Yêu cầu học sinh xác định phương trình hàm số dựa vào đồ thị đã cho.
          • Tìm giá trị của y khi biết x: Yêu cầu học sinh thay giá trị x vào phương trình hàm số để tìm giá trị tương ứng của y.
          • Tìm giá trị của x khi biết y: Yêu cầu học sinh giải phương trình để tìm giá trị x tương ứng với giá trị y đã cho.
          • Xác định điểm thuộc đồ thị hàm số: Yêu cầu học sinh kiểm tra xem một điểm có thuộc đồ thị hàm số hay không bằng cách thay tọa độ điểm vào phương trình hàm số.
          • Ứng dụng hàm số vào giải bài toán thực tế: Yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hàm số để giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế.

          Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

          Bài tập 1: Xác định hệ số a, b của hàm số y = 2x - 3

          Để xác định hệ số a, b của hàm số y = 2x - 3, ta so sánh với dạng tổng quát y = ax + b. Từ đó, ta có a = 2 và b = -3.

          Bài tập 2: Tìm giá trị của y khi x = 1 với hàm số y = -x + 5

          Thay x = 1 vào phương trình hàm số y = -x + 5, ta được y = -1 + 5 = 4. Vậy, khi x = 1 thì y = 4.

          Bài tập 3: Xác định điểm A(2; 1) có thuộc đồ thị hàm số y = 3x - 5 hay không?

          Thay tọa độ điểm A(2; 1) vào phương trình hàm số y = 3x - 5, ta được 1 = 3 * 2 - 5 = 1. Vì phương trình đúng, nên điểm A(2; 1) thuộc đồ thị hàm số y = 3x - 5.

          Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

          • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất: Hiểu rõ các khái niệm như hệ số a, b, đồ thị hàm số, và các tính chất của hàm số.
          • Sử dụng đồ thị hàm số một cách hiệu quả: Đọc và phân tích đồ thị hàm số để xác định các thông tin cần thiết.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải nhanh.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Tài liệu tham khảo hữu ích

          Để học tốt môn Toán 9, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

          • Sách giáo khoa Toán 9
          • Vở bài tập Toán 9
          • Sách tham khảo Toán 9
          • Các trang web học Toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

          Kết luận

          Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 11 Vở thực hành Toán 9 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 9. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm và đạt kết quả tốt trong môn học này.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9