Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 9 Vở thực hành Toán 9. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Cho các cặp số (-2; 1), (0; 2), (1; 0), (1,5; 3), (4; -3) và hai phương trình (5x + 4y = 8), (1) (3x + 5y = - 3) (2) Trong các cặp số đã cho: a) Những cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)? b) Cặp số nào là nghiệm của hệ hai phương trình gồm phương trình (1) và phương trình (2)? c) Vẽ hai đường thẳng (5x + 4y = 8) và (3x + 5y = - 3) trên cùng một mặt phẳng tọa độ để minh họa kết luận ở câu b.
Đề bài
Cho các cặp số (-2; 1), (0; 2), (1; 0), (1,5; 3), (4; -3) và hai phương trình
\(5x + 4y = 8\), (1)
\(3x + 5y = - 3\) (2)
Trong các cặp số đã cho:
a) Những cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)?
b) Cặp số nào là nghiệm của hệ hai phương trình gồm phương trình (1) và phương trình (2)?
c) Vẽ hai đường thẳng \(5x + 4y = 8\) và \(3x + 5y = - 3\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ để minh họa kết luận ở câu b.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Nếu tại \(x = {x_0}\) và \(y = {y_0}\) ta có: \(a{x_0} + b{y_0} = c\) là một khẳng định đúng thì cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax + by = c\).
b) Mỗi cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là một nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) (*) nếu nó đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ (*).
Lời giải chi tiết
a) Cặp số là nghiệm của phương trình (1) là (0; 2), (4; -3).
b) Cặp số (4; -3) là nghiệm của hệ hai phương trình gồm phương trình (1) và phương trình (2).
c) Hình bên.
Bài 6 trang 9 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với biểu thức đại số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời hiểu rõ về các tính chất của phép toán.
Bài 6 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính đại số. Dưới đây là phân tích chi tiết từng phần của bài tập:
Câu a thường yêu cầu học sinh thực hiện một phép tính đơn giản, ví dụ:
(x + 2)(x - 2)
Để giải bài này, học sinh cần áp dụng công thức hằng đẳng thức:
(a + b)(a - b) = a2 - b2
Áp dụng vào bài toán, ta có:
(x + 2)(x - 2) = x2 - 4
Câu b thường yêu cầu học sinh rút gọn một biểu thức đại số phức tạp hơn, ví dụ:
2x(x - 3) + 5(x - 1)
Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Câu c thường yêu cầu học sinh tìm giá trị của một biểu thức đại số khi biết giá trị của biến, ví dụ:
Tính giá trị của biểu thức x2 - 3x + 2 khi x = 1
Để giải bài này, học sinh cần thay giá trị của x vào biểu thức và thực hiện các phép tính:
12 - 3(1) + 2 = 1 - 3 + 2 = 0
Để giải tốt các bài tập về biểu thức đại số, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài tập | Đáp án |
---|---|
(x + 1)(x - 1) | x2 - 1 |
3x(x + 2) - 2(x + 3) | 3x2 + 4x - 6 |
Tính giá trị của biểu thức x2 + 2x + 1 khi x = -1 | 0 |
Học Toán 9 đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Các em nên:
Hy vọng bài giải chi tiết bài 6 trang 9 Vở thực hành Toán 9 này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các phép biến đổi đơn giản với biểu thức đại số và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!