Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 8 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 9, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng của chúng.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Biết đường cong trong hình bên là một parabol (y = a{x^2}). a) Tìm hệ số a. b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ (x = - 2). c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ (y = 8).
Đề bài
Biết đường cong trong hình bên là một parabol \(y = a{x^2}\).
a) Tìm hệ số a.
b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ \(x = - 2\).
c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ \(y = 8\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Đồ thị hàm số đi qua điểm (2; 2) nên nên thay tọa độ điểm (2; 2) vào hàm số \(y = a{x^2}\) ta tìm được a.
b) Thay \(x = - 2\) vào hàm số \(y = 0,5{x^2}\) để tìm tung độ y.
c) Thay \(y = 8\) vào hàm số \(y = 0,5{x^2}\) để tìm hoành độ x.
Lời giải chi tiết
a) Đồ thị của hàm số đi qua điểm (2; 2) nên: \(a{.2^2} = 2\) hay \(a = \frac{1}{2}\).
Do đó, parabol đã cho là đồ thị của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\).
b) Thay \(x = - 2\) ta được: \(y = \frac{1}{2}.{\left( { - 2} \right)^2} = 2\).
Vậy tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ \(x = - 2\) là \(y = 2\).
c) Ta có \(y = 8\) nên \(\frac{1}{2}{x^2} = 8\) hay \({x^2} = 16\). Suy ra \(x = 4\) hoặc \(x = - 4\).
Vậy có hai điểm cần tìm là \(\left( { - 4;8} \right)\) và \(\left( {4;8} \right)\).
Bài 5 trang 8 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình ôn tập về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 8 Vở thực hành Toán 9 tập 2, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:
Bài 5: Cho hàm số y = 2x + 3.
1. Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x + 3:
Để vẽ đồ thị của hàm số y = 2x + 3, ta cần xác định hai điểm thuộc đồ thị. Chọn x = 0, ta có y = 2(0) + 3 = 3. Vậy điểm A(0; 3) thuộc đồ thị. Chọn x = 1, ta có y = 2(1) + 3 = 5. Vậy điểm B(1; 5) thuộc đồ thị.
Vẽ hệ trục tọa độ Oxy, đánh dấu hai điểm A(0; 3) và B(1; 5). Nối hai điểm này lại, ta được đường thẳng là đồ thị của hàm số y = 2x + 3.
2. Tìm các điểm A, B thuộc đồ thị hàm số có hoành độ lần lượt là -2 và 1:
Với x = -2, ta có y = 2(-2) + 3 = -1. Vậy điểm A(-2; -1) thuộc đồ thị.
Với x = 1, ta có y = 2(1) + 3 = 5. Vậy điểm B(1; 5) thuộc đồ thị.
3. Tính độ dài đoạn thẳng AB:
Áp dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng trong mặt phẳng tọa độ, ta có:
AB = √[(xB - xA)2 + (yB - yA)2] = √[(1 - (-2))2 + (5 - (-1))2] = √[32 + 62] = √(9 + 36) = √45 = 3√5
Vậy độ dài đoạn thẳng AB là 3√5.
Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Khi giải các bài tập này, các em cần chú ý:
Bài 5 trang 8 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập tương tự mà chúng tôi cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 9.