Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 64, 65 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 3 trang 64, 65 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 3 trang 64, 65 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 64, 65 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập Toán 9.

Chúng tôi sẽ cung cấp các bước giải bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để các em nắm vững kiến thức và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Tỉ lệ học sinh bình chọn cho danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất trong giải bóng đá của trường được cho trong bảng sau: Biết rằng có 500 học sinh tham gia bình chọn. a) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối trên. b) Lập bảng tần số biểu diễn số học sinh bình chọn cho danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất trong giải bóng đá của trường.

Đề bài

Tỉ lệ học sinh bình chọn cho danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất trong giải bóng đá của trường được cho trong bảng sau:

Giải bài 3 trang 64, 65 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

Biết rằng có 500 học sinh tham gia bình chọn.

a) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối trên.

b) Lập bảng tần số biểu diễn số học sinh bình chọn cho danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất trong giải bóng đá của trường.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 64, 65 vở thực hành Toán 9 tập 2 2

Cách vẽ biểu đồ tần số tương đối hình quạt tròn:

Bước 1: Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt dùng để biểu diễn tần số tương đối của các giá trị theo công thức \({360^o}.{f_i}\) với \(i = 1,...,k\).

Bước 2: Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt có số đo cung tương ứng được xác định trong Bước 1.

Bước 3: Định dạng các hình quạt tròn (thường bằng cách tô màu), ghi tần số tương đối, chú giải và tiêu đề.

b) Tần số bình chọn cho mỗi cầu thủ là: 500. Tỉ lệ học sinh bình chọn (học sinh)

Lời giải chi tiết

a) Biểu đồ hình quạt tròn:

Giải bài 3 trang 64, 65 vở thực hành Toán 9 tập 2 3

b) Số học sinh bình chọn Huy, Minh, An, Thảo tương ứng là: \(500.30\% = 150\), \(500.20\% = 100\),

\(500.15\% = 75\), \(500.35\% = 175\).

Ta có bảng tần số như sau:

Giải bài 3 trang 64, 65 vở thực hành Toán 9 tập 2 4

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 64, 65 vở thực hành Toán 9 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 3 trang 64, 65 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 64, 65 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 64, 65

Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hệ số a của hàm số y = ax + b khi biết đồ thị của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm giá trị của x khi biết giá trị của y và hàm số y = ax + b.
  • Dạng 3: Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
  • Dạng 4: Xác định giao điểm của hai đường thẳng.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài

Dạng 1: Xác định hệ số a của hàm số y = ax + b

Để xác định hệ số a, ta cần chọn hai điểm thuộc đồ thị của hàm số và thay tọa độ của hai điểm này vào phương trình y = ax + b. Sau đó, giải hệ phương trình để tìm ra giá trị của a.

Ví dụ: Cho đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(1; 2) và B(-1; 0). Hãy xác định hệ số a.

Giải:

  1. Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình y = ax + b, ta được: 2 = a(1) + b => a + b = 2 (1)
  2. Thay tọa độ điểm B(-1; 0) vào phương trình y = ax + b, ta được: 0 = a(-1) + b => -a + b = 0 (2)
  3. Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được: a = 1 và b = 1.

Vậy, hệ số a của hàm số là 1.

Dạng 2: Tìm giá trị của x khi biết giá trị của y và hàm số y = ax + b

Để tìm giá trị của x, ta thay giá trị của y vào phương trình y = ax + b và giải phương trình để tìm ra giá trị của x.

Ví dụ: Cho hàm số y = 2x + 1. Hãy tìm giá trị của x khi y = 5.

Giải:

Thay y = 5 vào phương trình y = 2x + 1, ta được: 5 = 2x + 1 => 2x = 4 => x = 2.

Vậy, giá trị của x là 2.

Dạng 3: Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước

Để lập phương trình đường thẳng, ta cần tìm hệ số góc a và tung độ gốc b. Hệ số góc a được tính bằng công thức: a = (y2 - y1) / (x2 - x1), trong đó (x1; y1) và (x2; y2) là tọa độ của hai điểm cho trước. Sau khi tìm được a, ta thay tọa độ của một trong hai điểm vào phương trình y = ax + b để tìm ra giá trị của b.

Dạng 4: Xác định giao điểm của hai đường thẳng

Để xác định giao điểm của hai đường thẳng, ta cần giải hệ phương trình gồm phương trình của hai đường thẳng. Nghiệm của hệ phương trình chính là tọa độ của giao điểm.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Tham khảo các tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về kiến thức.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 3 trang 64, 65 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9