Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 48 Vở thực hành Toán 9 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em tự tin hơn trong việc chinh phục môn Toán.
Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A đến B trên cùng quãng đường dài 120km. Vận tốc xe thứ nhất hơn vận tốc xe thứ hai là 20km/h và xe thứ nhất đến B sớm hơn xe thứ hai là 30 phút. Hỏi vận tốc của hai xe là bao nhiêu?
Đề bài
Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A đến B trên cùng quãng đường dài 120km. Vận tốc xe thứ nhất hơn vận tốc xe thứ hai là 20km/h và xe thứ nhất đến B sớm hơn xe thứ hai là 30 phút. Hỏi vận tốc của hai xe là bao nhiêu?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Gọi vận tốc của xe thứ nhất là x (km/h) (\(x \ge 20\)).
+ Dựa theo dữ kiện bài toán đầu bài cho, ta lập được phương trình chứa ẩn x, từ đó giải phương trình tìm x và đưa ra kết luận.
Lời giải chi tiết
Đổi: 30 phút\( = \frac{1}{2}\)giờ.
Gọi vận tốc của xe thứ nhất là x (km/h) (\(x \ge 20\)). Khi đó, vận tốc của xe thứ hai là \(x - 20\left( {km/h} \right)\).
Xe thứ nhất đi từ A đến B hết số giờ là: \(\frac{{120}}{x}\).
Xe thứ hai đi từ A đến B hết số giờ là: \(\frac{{120}}{{x - 20}}\).
Ta có \(\frac{{120}}{{x - 20}} - \frac{{120}}{x} = \frac{1}{2}\)hay
\(\frac{{120x - 120\left( {x - 20} \right)}}{{\left( {x - 20} \right)x}} = \frac{1}{2}\)
\(\frac{{2400}}{{{x^2} - 20x}} = \frac{1}{2}\)
\({x^2} - 20x = 4800\)
\({x^2} - 20x + 100 = 4900\)
\({\left( {x - 10} \right)^2} = {70^2}\)
Suy ra \(x = 80\) (thỏa mãn điều kiện) hoặc \(x = - 60\) (không thỏa mãn điều kiện)
Vậy vận tốc của xe thứ nhất là 80km/h, vận tốc của xe thứ hai là 60km/h.
Bài 8 trang 48 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:
Cho hàm số y = 2x + 3. Tìm y khi x = -1; x = 0; x = 2.
Lời giải:
Khi x = -1, y = 2*(-1) + 3 = 1.
Khi x = 0, y = 2*0 + 3 = 3.
Khi x = 2, y = 2*2 + 3 = 7.
Cho hàm số y = -x + 5. Tìm x khi y = 0; y = 2; y = -3.
Lời giải:
Khi y = 0, 0 = -x + 5 => x = 5.
Khi y = 2, 2 = -x + 5 => x = 3.
Khi y = -3, -3 = -x + 5 => x = 8.
Xác định hệ số a của hàm số y = ax + 1, biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2; 5).
Lời giải:
Vì đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2; 5) nên ta có: 5 = a*2 + 1 => 2a = 4 => a = 2.
Tìm hệ số a của hàm số y = ax - 2, biết rằng khi x = 1 thì y = 3.
Lời giải:
Khi x = 1, y = 3 nên ta có: 3 = a*1 - 2 => a = 5.
Để giải các bài tập về hàm số bậc nhất, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 8 trang 48 Vở thực hành Toán 9 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!